Hãn quốc Hậu Đột Quyết
Hãn quốc Hậu Đột Quyết (tiếng Turk cổ: 𐱅𐰇𐰼𐰰:𐰃𐰠, chuyển tự Türük el,[8][9] tiếng Trung: 後突厥; bính âm: hòu Tūjué, còn được gọi là Nhà nước Turk Bilge Qaghan tiếng Turk cổ: 𐱅𐰇𐰼𐰝:𐰋𐰃𐰠𐰏𐰀:𐰴𐰍𐰣:𐰃𐰠𐰭𐰀, chuyển tự Türük Bilgä Qaγan eli tại bản khắc Bain Tsokto.[10] 682-744), là một hãn quốc ở Trung và Đông Á được thành lập bởi bộ lạc Ashina của Đột Quyết. Tiền thân của nó là Hãn quốc Đông Đột Quyết (552-630) và sau đó là Đại Đường cai trị (630-682). Khả hãn thứ hai[11][12][13] đã tập trung vào Ötüken ở thượng nguồn của sông Orkhon. Nó đã được thành công bởi Hồi Cốt.
Hãn quốc Hậu Đột Quyết | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||||
682–744 | |||||||||||
Bản đồ phòng chừng Hậu Đột Quyết, 720 sau Công nguyên. | |||||||||||
Tổng quan | |||||||||||
Vị thế | Khả hãn | ||||||||||
Thủ đô | Ötüken yïš (682–687) Yarγan yurtï (687–744)[1] | ||||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Tiếng Turk cổ[2] | ||||||||||
Tôn giáo chính | Tengri giáo [3] | ||||||||||
Chính trị | |||||||||||
Khả hãn | |||||||||||
• 682–691 | Elteriš Qaghan | ||||||||||
• 691–716 | Qapγan Qaghan | ||||||||||
• 716 | İnäl Qaghan | ||||||||||
• 716–734 | Bilgä Qaghan | ||||||||||
• 744 | Ozmıš Qaghan | ||||||||||
Đạt Nhĩ hãn | |||||||||||
• 682–716 | Tonyukuk | ||||||||||
• 716–731 | Köl Tegin | ||||||||||
Lập pháp | Kurultay | ||||||||||
Lịch sử | |||||||||||
Độc lập từ Đại Đường | |||||||||||
Lịch sử | |||||||||||
• Thành lập | 682 | ||||||||||
• Giải thể | 744 | ||||||||||
| |||||||||||
Hiện nay là một phần của | Kazakhstan Kyrgyzstan Mông Cổ Nga Tajikistan Trung Quốc Uzbekistan |
Lịch sử người Turk trước thế kỷ 14 | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Hãn quốc Đột Quyết 552–744 | |||||||
Tây Đột Quyết | |||||||
Đông Đột Quyết | |||||||
Hãn quốc Avar 564–804 | |||||||
Hãn quốc Khazar 618–1048 | |||||||
Tiết Diên Đà 628–646 | |||||||
Đại Bulgaria 632–668 | |||||||
Đệ Nhất Đế quốc Bulgaria | |||||||
Volga Bulgaria | |||||||
Hãn quốc Turgesh 699–766 | |||||||
Hãn quốc Uyghur 744–840 | |||||||
Nhà nước Karluk Yabghu 756–840 | |||||||
Hãn quốc Kara-Khanid 840–1212 | |||||||
Tây Kara-Khanid | |||||||
Đông Kara-Khanid | |||||||
Vương quốc Cam Châu Hồi Cốt 894–1036 | |||||||
Vương quốc Cao Xương Hồi Cốt 843–TK 14 | |||||||
Hãn quốc Peçenek 860–1091 | Hãn quốc Kimek 743–1035 | ||||||
Hãn quốc Kipchak 1067–1239 | Oghuz Yabg 750–1055 | ||||||
Các triều đại Sa Đà 923–979 | |||||||
Nhà Hậu Đường | |||||||
Nhà Hậu Tấn | |||||||
Nhà Hậu Hán (Bắc Hán) | |||||||
Đế quốc Ghaznavid 963–1186 | |||||||
Đế quốc Seljuk 1037–1194 | |||||||
Đế quốc Khwarezm 1077–1231 | |||||||
Hồi quốc Rûm 1092–1307 | |||||||
Vương triều Hồi giáo Delhi 1206–1526 | |||||||
Nhà Mamluk | |||||||
Nhà Khilji | |||||||
Nhà Tughlak | |||||||
Hãn quốc Kim Trướng[4][5][6] 1242–1502[7] | |||||||
Vương quốc Hồi giáo Mamluk (Cairo) 1250–1517 | |||||||
Nhà Bahri | |||||||
Các triều đại Turk khác ở Tiểu Á (Anatolia) | |||||||
Danh sách các vua Hậu Đột Quyết
Khả hãn
Khả hãn | Trị vì | Tên vương gia | Tên đầy đủ |
---|---|---|---|
Ilterish Qaghan | 682–692 | Hiệt Điệt Lợi Thi Khả hãn | 阿史那骨篤祿 A Sử Na Cốt Đốc Lộc |
Qapaghan Qaghan | 692–716 | Thiên Thiện Khả hãn | 阿史那默啜 A Sử Na Mặc Xuyết |
Inel Qaghan | 716–717 | Thác Tây Khả hãn | 阿史那匐俱 A Sử Na Bặc Câu |
Bilge Qaghan | 717–734 | Bì Gia Khả hãn | 阿史那默棘連 A Sử Na Mặc Cức Liên |
Yollıg Khagan | 734–739 | Y Nhiên Khả hãn | 阿史那伊然 A Sử Na Y Nhiên |
Tengri Qaghan | 739–741 | Đằng Các Lý Khả hãn | 阿史那骨咄 A Sử Na Cốt Đốt |
Ozmish Qaghan | 742–744 | Ô Tô Mễ Thi Khả hãn | 阿史那乌苏米施 A Sử Na Ô Tô Mễ Thi |
Thời kỳ không vị (741-745)
Khả hãn | Trị vì | Tên vương gia | Tên đầy đủ |
---|---|---|---|
Kutluk Yabgu Khagan (usurper) | 741–742 | Cốt Đốt Diệp Hộ Khả hãn | 骨咄葉護 Cốt Đốt Diệp Hộ |
Ashina Shi (claimant, Basmyl chief) | 742–744 | Hạ Lạp Bì Gia Khả hãn/Hiệt Điệt Y Thi Khả hãn/Hiệt Điệt Mật Thi Khả hãn | 阿史那施 A Sử Na Thi |
Kulun Beg (claimant) | 744–745 | Bạch Mi Khả hãn | 阿史那鹘陇匐 A Sử Na Cốt Lũng Bặc |
Kutlug I Bilge Kagan | 744-747 | Cốt Đốt Lộc Bì Gia Khuyết Khả hãn | 藥羅葛逸标苾 Dược La Cát Dật Phiêu Bật |
- Thời kỳ sau
- Eletmish Bilge Kagan (Anh Võ Uy Viễn Bì Gia Khuyết Khả hãn) 747–759[14] (con trai của Dược La Cát Dật Phiêu Bật)
- Bügü Kagan (Mâu Vũ Khả hãn) 759–780[14]
- Tun Baga Tarkhan (Võ Nghĩa Thành Công Khả hãn) 780-789
- Külüg Bilge Qaghan (Trung Trinh Khả hãn) 790
- Qutluq Bilge Qaghan (Phụng Thành Khả hãn) 790-795
- Qutluq II (Hoài Tín Khả hãn) 795-808
- Baoyi Qaghan (Bảo Nghĩa Khả hãn) 808-821
- Chongde Qaghan (Sùng Đức Khả hãn) 821-824
- Zhaoli Qaghan (Chiêu Lễ Khả hãn) 824-833
- Zhangxin Qaghan (Chương Tín Khả hãn) 833-839
- Qasar Qaghan (Kha Táp Khả hãn) 839-840
- Wujie Qaghan (Ô Giới Khả hãn) 841-846
- Enian Qaghan (Át Niêm Khả hãn) 846-848
Xem thêm
- Hãn quốc Đột Quyết
- Hãn quốc Đông Đôt Quyết
- Hãn quốc Tây Đột Quyết
Tham khảo
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng