Họ Cá mù làn

Họ Cá mù làn (danh pháp khoa học: Scorpaenidae) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes) nhưng những kết quả nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây hạ cấp bộ này thành phân bộ Scorpaenoidei trong bộ Perciformes nghĩa mới.[1] Họ này có các loài cá có độc trong các vùng biển thế giới. Các loài trong họ này sinh sống ở các vùng nước biển nhiệt đớiôn đới nhưng chủ yếu sinh sống ở Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. Các loài cá trong họ này có gai sắc có độc dưới dạng nước nhầy trên thân. Không nên nhầm lẫn chúng với các loài thuộc chi Scorpaenichthys trong họ Cottidae.

Họ Cá mù làn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
NhánhCraniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
NhánhActinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
NhánhOsteoglossocephalai
NhánhClupeocephala
NhánhEuteleosteomorpha
NhánhNeoteleostei
NhánhEurypterygia
NhánhCtenosquamata
NhánhAcanthomorphata
NhánhEuacanthomorphacea
NhánhPercomorphaceae
NhánhEupercaria
Bộ (ordo)Perciformes
Phân bộ (subordo)Scorpaenoidei
Họ (familia)Scorpaenidae
A. Risso, 1826
Các chi và loài
25 chi, 230 loài. Xem bài.

Phần lớn các loài sinh sống ở tầng đáy và ăn các loài động vật giáp xác và cá nhỏ. Phần lớn các loài sinh sống ở vùng nước nông nhưng một vài loài sinh sống ở độ sâu lên đến 2.200 mét (7.200 ft).[2] Phần lớn các loài như cá mặt quỷ, nguy trang đợi con mồi đi qua và nuốt con mồi, còn cá sư tử thì phục kích con mồi. Khi không phục kích, cá sư tư có thể lùa cá, tôm hay cua vào một góc và nuốt con mồi. Giống như nhiều loài cá dạng cá vược khác, các loài cá mù làn là những loài hút thức ăn, bắt con mồi bằng cách nhanh chóng phóng ra một trường hút được tạo ra bởi sự mở rộng khoang miệng của cá.

Các chi

Danh sách chi và số lượng loài lấy theo Fish Base:[3]

  • Brachypterois: 3 loài.
  • Caracanthus: 4 loài.
  • Dendrochirus: 7 loài.
  • Ebosia: 4 loài
  • Hipposcorpaena: 1 loài.
  • Hoplosebastes: 1 loài.
  • Idiastion: 3 loài.
  • Iracundus: 1 loài.
  • Neomerinthe: 12 loài.
  • Neoscorpaena: 1 loài.
  • Parapterois: 2 loài.
  • Parascorpaena: 7 loài.
  • Phenacoscorpius: 7 loài.
  • Pogonoscorpius: 1 loài.
  • Pontinus: 19 loài.
  • Pteroidichthys (gồm cả Pteropelor): 4 loài.
  • Pterois: 12 loài.
  • Rhinopias: 6 loài.
  • Scorpaena: 64 loài.
  • Scorpaenodes: 29 loài.
  • Scorpaenopsis: 28 loài.
  • Sebastapistes: 11 loài.
  • Taenianotus: 1 loài.
  • Thysanichthys: 1 loài.
  • Ursinoscorpaenopsis: 1 loài.

Hình ảnh

Liên kết ngoài

Tham khảo