Họ Thằn lằn

Đây là họ đặc trưng trong phân bộ Thằn lằn

Họ Thằn lằn (danh pháp khoa học: Lacertidae) là họ thằn lằn bản địa của châu Âu, châu Phi, và châu Á. Nhóm này gồm chi đặc trưng Thằn lằn (Lacerta) gồm các loài chủ yếu gặp ở châu Âu. Họ này gồm nhiều loài được xếp vào 37 chi.

Họ Thằn lằn
Thời điểm hóa thạch: Oligocene–Nay, 24–0 triệu năm trước đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Họ (familia)Lacertidae
Oppel, 1811
Loài điển hình
Lacerta agilis
Linnaeus, 1758
Phân loại
xem trong bài

Phân loại

Họ này được chia thành 2 phân họ và các tông theo Arnold et al., 2007, dựa trên những phân tích phát sinh loài.[1]

Họ Lacertidae

  • Phân họ Gallotiinae
    • Chi Gallotia (8 loài)
    • Chi Psammodromus (6 loài)
  • Phân họ Lacertinae
    • Tông Eremiadini
      • Chi Acanthodactylus (40 loài)
      • Chi Adolfus (4 loài)
      • Chi Atlantolacerta
      • Chi Australolacerta (2 loài)
      • Chi Eremias (29 loài)
      • Chi Gastropholis
      • Chi Heliobolus
      • Chi Holaspis
      • Chi Ichnotropis
      • Chi Latastia (10 loài)
      • Chi Meroles (7 loài)
      • Chi Mesalina (13 loài)
      • Chi Nucras (8 loài)
      • Chi Ophisops (8 loài)
      • Chi Pedioplanis (10 loài)
      • Chi Philochortus
      • Chi Poromera
      • Chi Pseuderemias
      • Chi Scapteira
      • Chi Tropidosaura
    • Tông Lacertini
      • Chi Algyroides (5 loài)
      • Chi Anatololacerta
      • Chi Dalmatolacerta
      • Chi Darevskia (22 loài)
      • Chi Dinarolacerta
      • Chi Hellenolacerta
      • Chi Iberolacerta
      • Chi Iranolacerta
      • Chi Lacerta (40 loài)
      • Chi Parvilacerta
      • Chi Phoenicolacerta
      • Chi Podarcis
      • Chi Scelarcis
      • Chi Takydromus
      • Chi Timon (4 loài)
      • Chi Zootoca

Tham khảo

Liên kết ngoài