Hội đồng Bộ trưởng Cuba (1940–1959)

Hội đồng Bộ trưởng Cuba (1940-1959) (tiếng Tây Ban Nha: Consejo de Ministros de Cuba (1940-1958)) là cơ quan hành pháp tối cao của Cuba được thành lập theo Hiến pháp năm 1940.

Lịch sử

Chức năng và nhiệm vụ

Theo Hiến pháp năm 1940, Hội đồng Bộ trưởng có chức năng và nhiệm vụ hỗ trợ cho Tổng thống với các điều khoản sau:

  1. Phê chuẩn và ban hành luật, thực hiện và thi hành luật; khi Quốc hội không hoạt động, ban hành các nghị quyết để thi hành tốt nhất các luật nói trên; ban hành các nghị định và dự thảo, vì mục đích này, và theo như Chính phủ đương nhiệm và Chính quyền Nhà nước, được cho là thích hợp; không có trường hợp nào trái với những gì được thiết lập trong Hiến pháp.
  2. Triệu tập Quốc hội hoặc Thượng viện trong một phiên họp bất thường, trong các trường hợp quy định! theo Hiến pháp này, hoặc khi nào cần thiết.
  3. Đình chỉ các phiên họp của Quốc hội khi thỏa thuận chưa đạt được giữa các cơ quan đại diện.
  4. Trình bày với Quốc hội vào đầu mỗi phiên họp lập pháp, và với điều kiện thuận lợi, một thông điệp liên quan đến các hoạt động quản lý bao trùm toàn bộ nước Cộng hòa và đề xuất hoặc bắt đầu áp dụng các luật và nghị quyết mà Hội đồng có thể xem xét cần thiết hoặc hữu ích.
  5. Trình bày dự toán ngân sách hàng năm cho Hạ viện, sáu mươi ngày trước ngày bắt đầu có hiệu lực.
  6. Thông tin tới Quốc hội, bất kỳ thông tin nào mà sau này có thể yêu cầu, trực tiếp, hoặc bằng phương tiện của Chính phủ, khi tất cả các vấn đề không cần bảo mật.
  7. Chỉ đạo các cuộc đàm phán ngoại giao và đàm phán các hiệp ước với các quốc gia khác, với nghĩa vụ đệ trình các điều ước đó cho sự chấp thuận của Thượng viện, nếu không có điều kiện tiên quyết nào thì chúng sẽ không hợp lệ và không bắt buộc trên nước Cộng hòa..
  8. Với sự chấp thuận của Thượng viện, Tổng thống, chủ tịch Hạ viện, và Thẩm phán Tòa án Tư pháp Tối cao, theo Hiến pháp, bổ nhiệm các lãnh đạo cơ quan ngoại giao.
  9. Bổ nhiệm các quan chức thích hợp cho việc bất kỳ văn phòng nào khác do pháp luật quy định trong trường hợp chỉ định của họ không được quy cho các cơ quan khác.
  10. Đình chỉ việc thực hiện các quyền được quy định của Hiến pháp.
  11. Ân xá theo Hiến pháp và luật pháp có thể quy định, ngoại trừ các vấn đề về tội phạm gian lận bầu cử. Ân xá cho cán bộ, công chức bị xử phạt về tội phạm trong việc thực hiện chức năng của mình, cần phải hoàn thành ít nhất một phần ba số tiền phạt mà các tòa án đã áp đặt lên họ.
  12. Tiếp nhận đại diện ngoại giao, thừa nhận các tổng lãnh sự của các quốc gia khác.
  13. Bố trí các lực lượng vũ trang của nước Cộng hòa, và là Tư lệnh tối cao.
  14. Cung cấp việc bảo vệ lãnh thổ quốc gia và duy trì trật tự trong nước, theo các điều được trao cho Quốc hội. Trong trường hợp nguy hiểm xâm lược, hoặc trong trường hợp nổi loạn nghiêm trọng đe dọa an ninh công cộng, và Quốc hội không có phiên họp, Tổng thống có thể triệu tập để có thể thực hiện hành động cần thiết.
  15. Tuân thủ và thực thi bất kỳ quy tắc, nghị định và điều khoản do tòa án bầu cử cấp trên có thể thỏa thuận và ban hành.
  16. Bổ nhiệm, miễn nhiệm các Bộ trưởng Chính phủ, theo các điều được trao cho Quốc hội; sự thay thế dựa vào phát triển của Hiến pháp, và trong các trường hợp có thể, để hỗ trợ các quyết định của Hội đồng.
  17. Thực hiện các quyền hạn khác mà Hiến pháp và pháp luật có thể trao đổi một cách rõ ràng.

Tổ chức

Để thực hiện quyền hành pháp, Tổng thống Cộng hòa được Hội đồng bộ trưởng hỗ trợ, bao gồm số lượng thành viên được pháp luật quy định. Một trong các Bộ trưởng này sẽ giữ chức danh Thủ tướng, theo chỉ định của Tổng thống Cộng hòa, và có thể thay thế hoặc không thiết lập.

Tổng thống Cộng hòa chủ trì Hội đồng Bộ trưởng. Khi Tổng thống không tham dự các phiên họp của Hội đồng, Thủ tướng Chính phủ sẽ chủ trì. Thủ tướng Chính phủ sẽ đại diện cho chính sách chung của Chính phủ và đại diện cho Chính phủ trước Quốc hội.

Quyết định của Hội đồng Bộ trưởng được thực hiện bởi đa số phiếu trong các phiên họp mà một nửa cộng với một trong số các Bộ trưởng tham dự.

Thành viên Hội đồng

Thủ tướng

SttTổng thống
Presidencia de
Phó Tổng thống
Vicepresidencia de
Thủ tướng
Primeros Ministros
Nhiệm kỳGhi chú
1Fulgencio BatistaGustavo Cuervo RubioCarlos Saladrigas y Zayas1940-1942
2Ramón Zaydín y Márquez Sterling1942- 1944
3Anselmo Alliegro y Milá1944
1Ramón Grau San MartínRaúl de Cárdenas EcharteFélix Lancís Sánchez1944-1945
2Carlos Prío Socarrás1945-1947
3Raúl López del Castillo1947-1948
1Carlos Prío SocarrásGuillermo Alonso PujolManuel Antonio de Varona y Loredo1948-1950
2Félix Lancís Sánchez1950-1951
3Óscar Gans1951-1952
-Chính phủ thực tế của Fulgencio Batista1952-1955
1Fulgencio BatistaRafael Guas InclánJorge García Montes1955-1957
2Andrés Rivero Agüero1957-1958
3Emilio Núñez Portuondo1958
4Gonzalo Güell y Morales de los Ríos1958-1959

Bộ

SttBộTiếng Tây Ban NhaBộ trưởngNhiệm kỳGhi chú
1Bộ Tổng thốngMinisterio de PresidenciaJulían Solórzano1944-1959
1Bộ Ngoại giaoMinisterio de Estado
(Asuntos Exteriores)
José Manuel Cortina1940-1942
2José Agustín Martínez1942-1943
3Emeterio Santovenia Echaide1943-1944
4Jorge Mañach Robato1944
5Gustavo Cuervo Rubio1944-1945
6Alberto Inocente Álvarez1945-1948
7Carlos Hevia1948-1950
8Ernesto Dihigo y López Trigo1950-1951
9Miguel A. Suárez Fernández1951
10Óscar Gans1951
11Aureliano Sánchez Arango1951-1952
12Miguel Ángel de la Campa y Caraveda1952-1955
13Andrés Domingo Morales del Castillo1955
14Carlos Saladrigas y Zayas1955-1956
15Gonzalo Güell y Morales de los Ríos1956-1959
1Bộ Giáo dụcMinisterio de EducaciónLuis Pérez Espino1944-?
2Juan Manuel Alemán?-1947
3Aureliano Sánchez Arango?-1951
4Vicente Cauce Carrazana
1Bộ Kho bạcMinisterio de HaciendaManuel Fernández Supervielle1944-?
2Antonio Prío Socarrás
3Alejandro Herrera Arango
1Bộ Công trình Công cộngMinisterio de Obras PúblicasGustavo A. Moreno1944-?
2José A. San Martín-1949-
3Manuel Febles-1950-
4Nicolás Arroyo Márquez1955-1958
5Ramiro Oñate Gómez
1Bộ Thương mạiMinisterio de ComercioAlberto Inocente Álvarez1944-
2José Ramón Pérez Magariños
1Bộ Truyền thôngMinisterio de ComunicacionesLuis I. Clark1944-
2Alberto García Valdés
1Bộ Tư phápMinisterio de JusticiaCarlos Cruz1944-
2Bernardo Caramés Camacho
1Bộ Nông nghiệpMinisterio de AgriculturaJoaquín Pérez Roa1940-1941
2Andrés Rivero Agüero1941-1942
3Sergio M. Valdez Alba1942-1943
4Joaquín Martínez Sáenz1943-1944
5Germán Álvarez Fuentes1944-
6Eduardo Suárez Rivas
7Virgilio Pérez-1950-
8Pedro Menéndez Rodríguez
1Bộ Quốc phòngMinisterio de DefensaSalvador Menéndez Villoch1944-
2Segundo Curti Messina1949-1950
3Miguel A. Campa Caraveda1958-1959
1Bộ Lao độngMinisterio de TrabajoCarlos Azcárate1944-1945
2Carlos Prío Socarrás1945-1947
3José Morell Romero-1950-
4Leopoldo Pio Elizalde
1Bộ Sức khỏeMinisterio de SalubridadDemetrio Despaigne Grave de Peralta1940-1941
2Sergio García Marruz1941-1942
3Domingo F. Ramos Delgado1942
4Gustavo Adolfo Bock Jorge1942
5Juan M. Portuondo Domenech1942-1944
6Alberto Recio Forns1944
7José Antonio Presno Bastioni1944-1945
8Octavio Rivero Partagás1945-1947
9José R. Adreu Martínez1947
10Ramiro de la Riva Domínguez1947-1948
11Alberto Oteiza Setién1948-1949
12Carlos Manuel Ramírez Corría1949-1950
13José Antonio Rubio Padilla1950-1951
14José R. Adreu Martínez1951-1952
15Enrique Saladrigas Zayas1952-1953
16José Elías Olivella Lastra1953-1954
17Carlos Salas Humara1954-1955
18Armando J. Coro de la Cruz1955
19Alberto Recio Forns1955-1956
20Carlos Salas Humara1956-1958
21Octavio Montoro Saladrigas1958
22Manuel Ampudia González1958-1959
1Bộ Chính phủMinisterio de GobernaciónSegundo Curti Messina1944-1946
2Alfredo Pequeño-1947-
3Ramón Jiménez Maceda
1Bộ Giao thôngMinisterio de TransportesLuis F. Ramos Ravella
1Không bộMinistros sin carteraMariblanca Sabas Alomá1948-1952
Tiền nhiệm:
Chính phủ Federico Laredo Brú
Hội đồng Bộ trưởng Cuba
1940–1959
Kế nhiệm:
Hội đồng Bộ trưởng Cách mạng (1959-1976)

Tham khảo