Heinkel He 111

Heinkel He 111 là một loại máy bay ném bom hạng trung và nhanh của Đức do anh em nhà Günter thiết kế tại công ty Heinkel Flugzeugwerke vào đầu thập niên 1930. He 111 đôi khi được mô tả là "sói đội lốt cừu" do ở thời kỳ đầu nó đã giả dạng là máy bay vận tải. He 111 được Luftwaffe sử dụng nhiều trong thời gian đầu của Thế chiến II, tượng trưng cho không lực Đức, với đặc điểm là mũi "lồng kiếng" và khả năng oanh tạc và tác chiến cao. Nhưng trong cuộc Không chiến tại Anh Quốc, He 111 để lộ khuyết điểm về khả năng tự vệ. Tuy nhiên khi bị bắn hư hại nặng, He 111 thường vẫn có khả năng giữ được cao độ.

Heinkel He 111
KiểuMáy bay ném bom hạng trung
Hãng sản xuấtHeinkel Flugzeugwerke
Thiết kếSiegfried và Walter Günter
Chuyến bay đầu tiên24 tháng 2-1935
Được giới thiệu1935
Ngừng hoạt động1945 (Luftwaffe)
1958 (Tây Ban Nha)[1]
Khách hàng chínhĐức Quốc xã Luftwaffe
Được chế tạo1935–44
Số lượng sản xuất6.508[2]
Phiên bản khácCASA 2.111
Thiết kế mũi "lồng kính" của He 111

Heinkel He 111 được sử dụng trong nhiều chiến thuật: oanh tạc tại Anh, ném thủy lôi trong mặt trận biển Baltic, vận tải và ném bom tại mặt trận miền Đông, miền Tây, Địa Trung Hải và Bắc Phi.

Mặc dầu được cải tiến nhiều lần, Heinkel He 111 dần dần bị sa thải trong giai đoạn sau của thế chiến thứ hai. Vì Luftwaffe không đủ thời giờ và năng lực thiết kế một loại máy bay khác để thay thế He 111, những chiếc He 111 cũ vẫn tiếp tục được sử dụng cho đến năm 1944.

Ngày 8 tháng 2 năm 1945, phi công Mikhail Petrovich Devyatayev cùng với 10 tù binh khác đã bay trên một chiếc He 111, thực hiện cuộc trốn thoát thần kì khỏi trại tập trung ở Penemünde của Đức Quốc xã.

Quốc gia sử dụng

Quân sự

CASA 2.111B (Heinkel He 111 H-16)
Một chiếc máy bay ném bom Heinkel He 111H, bị không quân Đức bỏ lại sau Trận El Alamein, bị quân Anh tịch thu và sơn ký hiệu của không quân Anh.
Heinkel He 111 thuộc Không quân Romania.
 Bulgaria
  • Không quân Bulgaria.[3]
Cộng hòa Trung Hoa
  • Không quân Cộng hòa Trung Hoa.
 Tiệp Khắc
  • Không quân Tiệp Khắc[4]
 Germany
 Hungary
  • Không quân Hoàng gia Hungary.[5]
 Romania
  • Không quân Hoàng gia Romania.[5]
Slovakia
  • Không quân Slovak[6]
Nhà nước Tây Ban Nha
  • Không quân Tây Ban Nha.[7]
 Turkey
  • Không quân Thổ Nhĩ Kỳ</ref>[8]
 Anh
 United States
  • Không quân Lục quân Hoa Kỳ[10]

Dân sự

Cộng hòa Trung Hoa
  • Central Air Transport Corporation (CATC)[11]
 Germany
  • Deutsche Luft Hansa
 Romania[12]

Tính năng kỹ chiến thuật (He 111 H-6)

Nowarra, Heinz J. Heinkel He 111: A Documentary History[13]

Đặc điểm riêng

  • Tổ lái: 5[14]
  • Chiều dài: 16.4 m (53 ft 9½ in)
  • Sải cánh: 22.60 m (74 ft 2 in)
  • Chiều cao: 4.00 m (13 ft 1½ in)
  • Diện tích cánh: 87.60 m² (942.92 ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 8,680 kg (19,136 lb lb)
  • Trọng lượng có tải: 12,030 kg (26,500 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 14,000 kg (30,864 lb)
  • Động cơ: 2 × Jumo 211F-1 hoặc 211F-2, 986 kW (1,300 hp (F-1) hoặc 1,340 (F-2)) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 440 km/h (273 mph)
  • Tầm bay: 2,300 km (1,429 mi)
  • Trần bay: 6,500 m (21,330 ft)
  • Lực nâng của cánh: 137 kg/m² [88] (28.1 lb/ft²)[15]
  • Lực đẩy/trọng lượng:.082 kW/kg [88] (.049 hp/lb)[15]

Vũ khí

  • 7 khẩu súng máy MG 15 hoặc MG 81 7.92 mm, về sau thay thế bằng
    • 1 pháo MG FF 20 mm
    • 1 súng máy MG 131 13 mm
  • 2,000 kilogram (4,400 lb) bom trong thân
  • Giá treo ngoài mang thêm được 3,600 kilogram (7,900 lb)

Xem thêm

Máy bay liên quan
  • CASA 2.111
Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo

Ghi chú

Tài liệu

  • Andersson, Lennart. A History of Chinese Aviation: Encyclopedia of Aircraft and Aviation in China to 1949. Taipei, Republic of China:AHS of ROC, 2008. ISBN 978-957-28533-3-7.
  • Bergström, Christer. Bagration to Berlin - The Final Air Battle in the East: 1944-1945. London: Chervron/Ian Allen, 2008. ISBN 978-1-903223-91-8.
  • Bergstrom, Christer. Barbarossa - The Air Battle: July–December 1941. London: Chervron/Ian Allen, 2007. ISBN 978-1-85780-270-2.
  • Bergström, Christer. Kursk - The Air Battle: July 1943. London: Chervron/Ian Allen, 2007. ISBN 978-1-903223-88-8.
  • Bergström, Christer. Stalingrad - The Air Battle: 1942 through January 1943. London: Chevron Publishing Limited, 2007. ISBN 978-1-85780-276-4.
  • Bergström, Christer, Andrey Dikov and Vladimir Antipov. Black Cross Red Star: Air War Over the Eastern Front: Everything For Stalingrad, Volume 3. London: Eagle Editions, 2006. ISBN 978-0-9761034-4-8.
  • Bridgeman, Leonard. The Heinkel He 111 H. Jane's Fighting Aircraft of World War II. London: Studio, 1946. ISBN 1-85170-493-0.
  • Cruz, Gonzala Avila. "Pegqenos and Grandes: Earlier Heinkel He 111s in Spanish Service". Air Enthusiast, No. 77, September/October 1998. ISSN 0143-5450. các trang 29–35.
  • de Zeng, H.L., D.G. Stanket and E.J. Creek. Bomber Units of the Luftwaffe 1933-1945: A Reference Source, Volume 1. London: Ian Allen Publishing, 2007. ISBN 978-1-85780-279-5.
  • de Zeng, H.L., D.G. Stanket and E.J. Creek. Bomber Units of the Luftwaffe 1933-1945: A Reference Source, Volume 2. London: Ian Allen Publishing, 2007. ISBN 978-1-903223-87-1.
  • Donald, David. "An Industry of Prototypes: Heinkel He 119". Wings of Fame, Volume 12, 1998. Aerospace Publishing Ltd., London, UK/AIRtime Publishing Inc., Westport, Connecticut, 1998, các trang 30–35. ISBN 1-86184-021-7 / 1-880588-23-4.
  • Dressel, Joachim and Manfred Griehl. Bombers of the Luftwaffe. London: DAG Publications, 1994. ISBN 1-85409-140-9.
  • Griehl, Manfred. Heinkel He 111, Part 1: The Early variants A-G and J of the Standard Bomber Aircraft of the Luftwaffe in World War II (World War II Combat Aircraft Photo Archive ADC 004). Ravensburg, Germany: Air Doc, Laub GmbH, Germany, 2006. ISBN 3-935687-43-5.
  • Griehl, Manfred. Heinkel He 111, Part 2: P and Early H variants of the Standard Bomber Aircraft of the Luftwaffe in World War II (World War II Combat Aircraft Photo Archive ADC 007). Ravensburg, Germany: Air Doc, Laub GmbH, Germany, 2006. ISBN 978-3-935687-46-1.
  • Hayward, Joel S.A. Stopped at Stalingrad: The Luftwaffe and Hitler's Defeat in the East, 1942–1943 (Modern War Studies). Lawrence, KS: University Press of Kansas, 1998 (hardcover, ISBN 0-7006-0876-1); 2001 (paperback, ISBN 0-7006-1146-0).
  • Heinkel He 111(film). Network Projects Production, 1993.
  • Hooton, E.R. Luftwaffe at War, Blitzkrieg in the West: Volume 2. London: Chervron/Ian Allen, 2007. ISBN 978-1-85780-272-6.
  • Hooton, E.R. Luftwaffe at War, Gathering Storm 1933-39: Volume 1. London: Chervron/Ian Allen, 2007. ISBN 978-1-903223-71-0.
  • Janowicz, Krzysztof. Heinkel He 111: Volume 1. Lublin, Poland: Kagero. 2004. ISBN 978-83-89088-26-0.
  • Kober, Franz. Heinkel He 111 Over all Fronts. Atglen, Pennsylvania: Schiffer Military History. 1992. ISBN 978-0-88740-313-2.
  • Mackay, Ron. Heinkel He 111 (Crowood Aviation Series). Ramsbury, Marlborough, Wiltshire, UK: Crowood Press, 2003. ISBN 1-86126-576-X.
  • Munson, Kenneth. Fighters and Bombers of World War II. London: Peerage Books, 1983. ISBN 0-907408-37-0.
  • Nowarra, Heinz J. The Flying Pencil. Atglen, Pennsylvania: Schiffer Publishing, 1990. ISBN 0-88740-236-4.
  • Nowarra, Heinz J. Heinkel He 111: A Documentary History. London: Jane's Publishing. 1980. ISBN 0-7106-0046-1.
  • Punka, György. Heinkel He 111 in action. Carrolton, Texas: Squadron/Signal Publications Inc., 2002. ISBN 0-89747-446-5.
  • Regnat, Karl-Heinz. Black Cross Volume 4: Heinkel He 111. Hersham, Surrey, UK: Midland publishers, 2004. ISBN 978-1-85780-184-2.
  • Rise and Fall of the German Air Force: 1933 - 1945 (Public Record Office War Histories). London: Public Records Office, 2000. ISBN 978-1-905615-30-8.
  • Smith, J. Richard and Anthony L. Kay. German Aircraft of the Second World War. Annapolis, MD: US Naval Institute Press, 2002. ISBN 1-55750-010-X.
  • "The Classic Heinkel:Part Two - From First to Second Generation". Air International, September 1987, Bromley, UK:Fine Scroll. ISSN 0306-5634. các trang 128–136.
  • Warsitz, Lutz. The First Jet Pilot: The Story of German Test Pilot Erich Warsitz (including early developments and test flights of the Heinkel He 111 fitted with rocket boosters). London: Pen and Sword Books Ltd., 2009. ISBN 978-1-84415-818-8.

Liên kết ngoài