Holler (EP)
Holler (tạm dịch: Hú hét) là mini-album thứ hai của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation-TTS, được phát hành trực tuyến vào ngày 16 tháng 9 năm 2014 và phát hành dưới dạng CD vào ngày 18 tháng 9 năm 2014 bởi SM Entertainment.[1][2] Holler đánh dấu sự trở lại của nhóm sau 2 năm kể từ khi mini-album đầu tay Twinkle được ra mắt vào năm 2012.[3]
Holler | ||||
---|---|---|---|---|
EP của Girls' Generation-TTS | ||||
Phát hành | 16 tháng 9 năm 2014 (xem lịch sử phát hành) | |||
Thu âm | 2014; Seoul, Hàn Quốc | |||
Thể loại | K-pop | |||
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn | |||
Hãng đĩa | SM Entertainment | |||
Sản xuất | Lee Soo Man (chỉ đạo) | |||
Thứ tự album của Girls' Generation-TTS | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Holler | ||||
| ||||
Phát hành và quảng bá
Đĩa đơn "Whisper"[4] được phát hành vào ngày 13 tháng 9[5][6] và đạt vị trí thứ nhất trên tất cả các bảng xếp hạng âm nhạc trực tuyến tại Hàn Quốc.[7][8][9] Khi mini-album được phát hành, bài hát chủ đề "Holler", cũng đứng đầu 8 bảng xếp hạng âm nhạc trực tuyến.[10][11][12] Video âm nhạc của "Holler"[12] đạt 3 triệu lượt xem trong vòng 3 ngày,[13] đứng đầu bảng xếp hạng 20 video âm nhạc K-pop được xem nhiều nhất trong tuần trên YouTube[14][15] và sau đó trở thành video âm nhạc được xem nhiều nhất trong tháng 9 tại Mỹ cũng như trên toàn thế giới.[16]
Mini-album xuất hiện lần đầu tiên ở vị trí thứ nhất không chỉ trên các bảng xếp hạng tại Hàn Quốc[17] và một số quốc gia châu Á,[10][11][12][18] mà còn cả trên bảng xếp hạng World Albums của Billboard, giúp Girls' Generation-TTS trở thành nghệ sĩ Hàn Quốc thứ ba và nghệ sĩ nữ Hàn Quốc đầu tiên đạt được vị trí này nhiều hơn một lần.[19]
Girls' Generation-TTS cho biết Taeyeon đảm nhận việc lựa chọn các bài hát cho Holler,[20] Seohyun là người viết lời cho bài hát "Only U",[4] còn Tiffany thì đóng vai trò là chỉ đạo nghệ thuật về mặt hình ảnh của mini-album cũng như video âm nhạc của "Holler".[21][22] Holler được phát hành cùng thời điểm với chương trình truyền hình thực tế The TaeTiSeo, trong đó một số hình ảnh về quá trình thực hiện mini-album đã được phát sóng.[23]
Girls' Generation-TTS đã biểu diễn nhiều bài hát để quảng bá cho Holler, bao gồm "Holler", "Whisper", "Only U" và "Adrenaline".[24][25][26][27][28][29][30] Họ giành được chiến thắng hai lần trên M! Countdown,[31][32][33][34] một lần trên Music Core,[35] một lần trên Inkigayo và một lần trên Music Bank.[36][37] Nhóm cũng xuất hiện trên một số chương trình phát thanh và truyền hình như Sunny's FM Date[38][39] và You Hee-yeol's Sketchbook.[40]
Danh sách bài hát
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Biên khúc | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Holler" | Mafly, BehindTScenes' AC | Figge Boström, Anna Engh fd Nordell, BehindTScenes' AC | Figge Boström, Maria Marcus, BehindTScenes' AC | 03:03 |
2. | "Adrenaline" (아드레날린; Adeurenallin) | Kim Min-jung, Mafly, BehindTScenes' AH | Ina Wroldsen, Lucas Secon, Mich Hansen, Jonas Jeberg, BehindTScenes' AH, Yoo Han-Jin | Ina Wroldsen, Lucas Secon, Mich Hansen, Jonas Jeberg, BehindTScenes' AH, Yoo Han-Jin | 03:29 |
3. | "Whisper" (내가 네게; Naega Nege) | Mafly, James Im, Joel Hong | Andrew Jackson, Im Gwang Uk, Martin Hoberg Hedegaard, | Im Gwang Uk, Im Chaese-op | 03:38 |
4. | "Stay" | Brian Kim | Caesar & Loui, Olof Lindskog, Hayley Aitken | Caesar & Loui, Olof Lindskog, Hayley Aitken | 03:31 |
5. | "Only U" | Seohyun | Lauren Dyson, Sebastian Thott, Erik Lidbom, BehindTScenes' AC | Sebastian Thott, BehindTScenes' AC | 03:37 |
6. | "Eyes" | Mafly | Albi Albertsson, Mara Kim | MUSSASHI | 02:39 |
Tổng thời lượng: | 19:57 |
Bảng xếp hạng
Album
Khu vực | Bảng xếp hạng | Thứ hạng cao nhất |
---|---|---|
Hàn Quốc | Gaon Weekly Albums Chart[17] | 1 |
Gaon Monthly Albums Chart[41] | 2 | |
Gaon Yearly Albums Chart[42] | 22 | |
Hanteo Weekly Albums Chart[18] | 1 | |
Nhật Bản | Oricon Weekly Albums Chart[43] | 23 |
Đài Loan | G-Music Albums Chart[44] | 1 |
Hồng Kông | HMV Albums Chart[45] | 1 |
Singapore | HMV Albums Chart[46] | 1 |
Mỹ | Billboard World Albums[47] | 1 |
Billboard Heatseekers Albums[48] | 11 |
Doanh số và chứng nhận
Bảng xếp hạng | Doanh số |
---|---|
Gaon physical sales[49] | 80,398+ |
Lịch sử phát hành
Quốc gia | Ngày | Hãng đĩa | Định dạng |
---|---|---|---|
Hàn Quốc | |||
Toàn thế giới |