Hossein Kanaanizadegan
Mohammad Hossein Kanaanizadegan (tiếng Ba Tư: محمدحسين کنعانى زادگان, sinh ngày 23 tháng 6 năm 1994 ở Mahshahr)[1] là một cầu thủ bóng đá người Iran thi đấu ở vị trí trung vệ, cho câu lạc bộ tại Qatar Stars League Al Ahli và Đội tuyển quốc gia Iran.[2]
Kanaani with Iran at the Cúp bóng đá châu Á 2019 | ||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Mohammad Hossein Kanaanizadegan | |||||||||||||
Ngày sinh | 23 tháng 3, 1994 | |||||||||||||
Nơi sinh | Mahshahr, Iran | |||||||||||||
Chiều cao | 1,86 m (6 ft 1 in) | |||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ | |||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||
Đội hiện nay | Al Ahli | |||||||||||||
Số áo | 5 | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||
2009–2013 | Persepolis | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2013–2016 | Persepolis | 1 | (0) | |||||||||||
2014–2016 | → Malavan (mượn) | 46 | (3) | |||||||||||
2016–2017 | Esteghlal | 2 | (0) | |||||||||||
2017–2018 | Saipa | 7 | (3) | |||||||||||
2018–2019 | Machine Sazi | 27 | (1) | |||||||||||
2019–2021 | Persepolis | 52 | (2) | |||||||||||
2021– | Al Ahli | 0 | (0) | |||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2008–2011 | U-17 Iran | 24 | (2) | |||||||||||
2011–2012 | U-20 Iran | 19 | (1) | |||||||||||
2014–2016 | U-23 Iran | 5 | (1) | |||||||||||
2015– | Iran | 51 | (4) | |||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 11 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 2 năm 2024 |
Thống kê sự nghiệp
- Tính đến 31 tháng 7 năm 2021
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Hạng | Hazfi Cup | Asia | Tổng cộng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | |||
Persepolis | Pro League | 2011–12 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
2012–13 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | – | 0 | 0 | ||
2013–14 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | – | 0 | 0 | ||
Tổng cộng | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
Malavan | Pro League | 2014–15 | 19 | 1 | 0 | 0 | – | – | 19 | 1 |
Esteghlal | 2016–17 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | |
Saipa | 2017–18 | 7 | 3 | 0 | 0 | – | – | 7 | 3 | |
Machine Sazi | 2018–19 | 27 | 1 | 2 | 0 | – | – | 29 | 1 | |
Tổng cộng | 55 | 5 | 2 | 0 | 0 | 0 | 57 | 5 | ||
Persepolis | Pro League | 2019–20 | 27 | 1 | 3 | 0 | 2 | 0 | 32 | 1 |
2020–21 | 25 | 1 | 2 | 0 | 13 | 1 | 40 | 2 | ||
Tổng cộng | 52 | 2 | 5 | 0 | 15 | 1 | 72 | 3 | ||
Al Ahli | QSL | 2021–22 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | |
Tổng cộng | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 108 | 7 | 7 | 0 | 15 | 1 | 130 | 8 |
Bàn thắng quốc tế
- Bàn thắng và kết quả của Iran được để trước.[3]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 10 tháng 10 năm 2019 | Sân vận động Azadi, Tehran, Iran | Campuchia | 3–0 | 14–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
2. | 30 tháng 3 năm 2021 | Syria | 1–0 | 3–0 | Giao hữu | |
3. | 17 tháng 10 năm 2023 | Sân vận động Quốc tế Amman, Amman, Jordan | Qatar | 1–0 | 4–0 | |
4. | 4–0 |
Tham khảo
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng