Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực châu Á

Vòng loại Giải bóng đá vô địch thế giới 2022 khu vực châu Á là giải đấu vòng loại nhằm chọn ra những đội tuyển đại diện cho khu vực châu Á tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 sẽ được tổ chức ở Qatar vào cuối năm 2022. Ngoài Qatar đã đủ điều kiện để tham dự vòng chung kết do là chủ nhà, vòng loại sẽ có tổng cộng 4,5 suất (trong đó có 4 suất trực tiếp và 1 suất tham dự vòng play-off liên lục địa) tham dự giải đấu cho những đội tuyển thuộc AFC.[1]

Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Á
Chi tiết giải đấu
Thời gian6 tháng 6 năm 2019 (2019-06-06) – 14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14)
Số đội46 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu229
Số bàn thắng676 (2,95 bàn/trận)
Số khán giả2.332.162 (10.184 khán giả/trận)
Vua phá lướiCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Ali Mabkhout
(14 bàn)
2018
2026

Cấu trúc bao gồm tất cả là 4 vòng, trong đó 2 vòng đầu tiên cũng đồng thời là vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 được tổ chức tại Trung Quốc. Cho dù đã đủ điều kiện tham dự vòng chung kết do là chủ nhà, Qatar vẫn phải tham dự vòng loại để giành suất dự Cúp bóng đá châu Á 2023, giải đấu mà họ đang là nhà đương kim vô địch. 2 vòng đầu tiên cũng đóng vai trò là vòng loại của Cúp bóng đá Đoàn kết châu Á 2020.[2]

Thể thức

Vòng loại châu Á diễn ra theo cấu trúc như sau:[3]

  • Vòng 1: 12 đội tuyển (xếp hạng FIFA từ 35–46 khu vực châu Á) bốc thăm thi đấu vòng tròn hai lượt trên sân nhà và khách. Sáu đội tuyển thắng ở vòng 1 sẽ giành quyền vào vòng 2.
  • Vòng 2: 40 đội tuyển (xếp hạng từ 1–34 và 6 đội tuyển thắng vòng 1) được chia thành 8 bảng, mỗi bảng 5 đội để thi đấu theo thể thức vòng tròn sân nhà và sân khách. 8 đội nhất bảng và 4 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất giành quyền vào vòng 3, đồng thời giành quyền vào thẳng vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á 2023. Nếu Qatar giành ngôi nhất bảng hoặc nằm trong 4 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất, đội nhì bảng xếp thứ 5 cũng giành quyền vào vòng 3.[4]
  • Vòng 3: 12 đội tuyển được chia thành hai bảng 6 đội, sau đó thi đấu hai trận với mỗi đội trong bảng (sân nhà và sân khách, tổng cộng 30 trận đấu mỗi bảng). Hai đội nhất, nhì ở mỗi bảng sẽ giành quyền tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá thế giới 2022.
  • Vòng 4: Hai đội tuyển đứng thứ ba ở mỗi bảng đấu của vòng 3 sẽ thi đấu với nhau trong một trận đấu duy nhất để xác định đội vào vòng play-off liên lục địa. Nếu giành chiến thắng trong vòng play-off liên lục địa, đội tuyển đó cũng sẽ giành quyền tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá thế giới 2022.

Các đội tuyển tham dự

46 quốc gia trực thuộc FIFA từ AFC sẽ tham gia vòng loại. Bảng xếp hạng FIFA tháng 4 năm 2019 đã được sử dụng để xác định quốc gia nào phải thi đấu trong vòng 1. Đối với việc sắp xếp hạt giống trong các lễ bốc thăm vòng 2 và vòng 3, bảng xếp hạng FIFA được cập nhật gần nhất với thời điểm các lễ bốc thăm này diễn ra sẽ được áp dụng.

Do thể thức chung của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới và Cúp bóng đá châu Á, cả 2 đội Qatar (quốc gia đăng cai Giải vô địch bóng đá thế giới 2022) và Trung Quốc (quốc gia đăng cai Cúp bóng đá châu Á 2023) cũng sẽ bước vào vòng 2 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á.[5]

(Các) hạn chế sau đây được áp dụng:

  • Đông Timor đã bị AFC cấm tham dự vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2023 sau khi bị phát hiện có tổng cộng 12 cầu thủ không đủ điều kiện thi đấu trong các trận đấu tại vòng loại Asian Cup 2019 và những giải đấu khác.[6] Tuy nhiên, FIFA không cấm họ tham dự vòng loại World Cup 2022 cho nên Timor Leste vẫn được phép tham dự các trận đấu của vòng loại, nhưng kết quả sẽ không được sử dụng để xét vòng loại AFC Asian Cup.[7]
Bảng xếp hạng thế giới FIFA từ tháng 4 năm 2019[8]
Vào thẳng vòng 2
(Xếp hạng từ hạng 1 đến hạng 34)
Thi đấu ở vòng 1
(Xếp hạng từ hạng 35 đến hạng 46)
  1.  Iran (21)
  2.  Nhật Bản (26)
  3.  Hàn Quốc (37)
  4.  Úc (41)
  5.  Qatar (55)
  6.  UAE (67)
  7.  Ả Rập Xê Út (72)
  8.  Trung Quốc (74)
  9.  Iraq (76)
  10.  Syria (83)
  11.  Uzbekistan (85)
  12.  Liban (86)
  13.  Oman (86)
  14.  Kyrgyzstan (95)
  15.  Jordan (97)
  16.  Việt Nam (98)
  17.  Palestine (99)
  18.  Ấn Độ (101)
  19.  Bahrain (111)
  20.  Thái Lan (114)
  21.  Tajikistan (120)
  22.  CHDCND Triều Tiên (121)
  23.  Philippines (124)
  24.  Đài Bắc Trung Hoa (125)
  25.  Turkmenistan (136)
  26.  Myanmar (140)
  27.  Hồng Kông (141)
  28.  Yemen (146)
  29.  Afghanistan (149)
  30.  Maldives (151)
  31.  Kuwait (156)
  32.  Indonesia (159)
  33.  Singapore (160)
  34.  Nepal (161)
  1.  Malaysia (168)
  2.  Campuchia (173)
  3.  Ma Cao (183)
  4.  Lào (184)
  5.  Bhutan (186)
  6.  Mông Cổ (187)
  7.  Bangladesh (188)
  8.  Guam (193)
  9.  Brunei (194)
  10.  Đông Timor (195)
  11.  Pakistan (200)
  12.  Sri Lanka (202)

Lịch thi đấu

Lịch thi đấu của giải đấu được dự kiến như sau, theo lịch thi đấu Trận đấu Quốc tế FIFA.[9][10][11][12][13]

Vào ngày 9 tháng 3 năm 2020, FIFA và AFC đã thông báo rằng các trận đấu vòng 2 vào các lượt đấu 7–10 diễn ra vào tháng 3 và tháng 6 năm 2020 đã bị hoãn lại do đại dịch COVID-19, với các ngày mới sẽ được xác định. Tuy nhiên, theo sự chấp thuận của FIFA và AFC và sự đồng ý của cả hai hiệp hội thành viên, các trận đấu có thể được diễn ra theo lịch thi đấu với điều kiện là phải đảm bảo an toàn cho tất cả các cá nhân liên quan và đáp ứng các tiêu chuẩn bắt buộc.[14][15] Vào ngày 5 tháng 6, AFC xác nhận rằng các lượt đấu 7 và 8 dự kiến diễn ra lần lượt vào ngày 8 và 13 tháng 10 trong khi các lượt đấu 9 và 10 cũng được dự kiến bắt đầu vào ngày 12 và 17 tháng 11.[16] Vào ngày 12 tháng 8, FIFA thông báo rằng các trận đấu dự kiến vào tháng 10 và tháng 11 năm 2020 sẽ được dời lại đến năm 2021.[17]

Vào ngày 25 tháng 6 năm 2020, FIFA thông báo rằng vòng play-off liên lục địa, ban đầu dự kiến được diễn ra vào tháng 3 năm 2022, đã được dời sang tháng 6.[18]

Vào ngày 11 tháng 11 năm 2020, Ủy ban thi đấu AFC thông báo rằng tất cả các trận đấu ở vòng 2 sẽ được hoàn thành trước ngày 15 tháng 6 năm 2021 với các lượt đấu 7 và 8 vào tháng 3 năm 2021 và các lượt đấu 9 và 10 vào tháng 6 năm 2021. Ngoài ra, tất cả các trận đấu của vòng 3 sẽ bắt đầu vào tháng 9 năm 2021 và kết thúc vào cuối tháng 3 năm 2022, với vòng 4 và vòng play-off liên lục địa được đề xuất tổ chức vào tháng 5/tháng 6 năm 2022. Vòng 4 được đề xuất chỉ cần tổ chức một trận đấu duy nhất, thay vì vòng tròn hai lượt như trước đây.[19] Tuy nhiên, cùng ngày, FIFA cùng với các hiệp hội Bangladesh và Qatar, đã chấp thuận cho trận đấu vòng 2 duy nhất được tổ chức trong năm 2020, trận đấu giữa chủ nhà Qatar và Bangladesh, được diễn ra vào ngày 4 tháng 12.[20]

Vào ngày 19 tháng 2 năm 2021, FIFA và AFC đã hoãn phần lớn các trận đấu vòng loại thứ hai trong tháng 3 sang tháng 6 năm 2021, với các bảng sẽ tổ chức các trận còn lại ở một địa điểm tập trung.[21]

VòngLượt đấuNgày
Vòng 1Lượt đi6 tháng 6 năm 2019 (2019-06-06)
Lượt về11 tháng 6 năm 2019 (2019-06-11)
Vòng 2Lượt đấu 15 tháng 9 năm 2019 (2019-09-05)
Lượt đấu 210 tháng 9 năm 2019 (2019-09-10)
Lượt đấu 310 tháng 10 năm 2019 (2019-10-10)
Lượt đấu 415 tháng 10 năm 2019 (2019-10-15)
Lượt đấu 514 tháng 11 năm 2019 (2019-11-14)
Lượt đấu 619 tháng 11 năm 2019 (2019-11-19)
Lượt đấu 725 tháng 3, 28 tháng 5 và 3 tháng 6 năm 2021 (2021-06-03)
Lượt đấu 84 tháng 12 năm 2020 (2020-12-04), 30 tháng 3 và 7 và 9 tháng 6 năm 2021 (2021-06-09)
Lượt đấu 930 tháng 3, 30 tháng 5 và 11 tháng 6 năm 2021 (2021-06-11)
Lượt đấu 1015 tháng 6 năm 2021 (2021-06-15)
VòngLượt đấuNgày
Vòng 3Lượt đấu 12 tháng 9 năm 2021 (2021-09-02)
Lượt đấu 27 tháng 9 năm 2021 (2021-09-07)
Lượt đấu 37 tháng 10 năm 2021 (2021-10-07)
Lượt đấu 412 tháng 10 năm 2021 (2021-10-12)
Lượt đấu 511 tháng 11 năm 2021 (2021-11-11)
Lượt đấu 616 tháng 11 năm 2021 (2021-11-16)
Lượt đấu 727 tháng 1 năm 2022 (2022-01-27)
Lượt đấu 81 tháng 2 năm 2022 (2022-02-01)
Lượt đấu 924 tháng 3 năm 2022 (2022-03-24)
Lượt đấu 1029 tháng 3 năm 2022 (2022-03-29)
Vòng 4Vòng đơnTháng 5 hoặc Tháng 6 năm 2022 (2022-06)
Play-off liên lục địaBán kếtTháng 6 năm 2022 (2022-06)
Chung kếtTháng 6 năm 2022 (2022-06)
Lịch đấu vòng loại ban đầu
Giai đoạnLượt đấuNgày
Vòng 2Lượt đấu 726 tháng 3 năm 2020 (2020-03-26), sau ngày 8 tháng 10
Lượt đấu 831 tháng 3 năm 2020 (2020-03-31), sau ngày 13 tháng 10
Lượt đấu 94 tháng 6 năm 2020 (2020-06-04), sau ngày 12 tháng 11, sau đó là ngày 7 tháng 6 năm 2021 (2021-06-07)
Lượt đấu 109 tháng 6 năm 2020 (2020-06-09), sau ngày 17 tháng 11
Vòng 3Lượt đấu 13 tháng 9 năm 2020 (2020-09-03)
Lượt đấu 28 tháng 9 năm 2020 (2020-09-08)
Lượt đấu 313 tháng 10 năm 2020 (2020-10-13)
Lượt đấu 412 tháng 11 năm 2020 (2020-11-12)
Lượt đấu 517 tháng 11 năm 2020 (2020-11-17)
Lượt đấu 625 tháng 3 năm 2021 (2021-03-25)
Lượt đấu 730 tháng 3 năm 2021 (2021-03-30)
Lượt đấu 88 tháng 6 năm 2021 (2021-06-08)
Lượt đấu 97 tháng 9 năm 2021 (2021-09-07)
Lượt đấu 1012 tháng 10 năm 2021 (2021-10-12)
Vòng 4Lượt đi11 tháng 11 năm 2021 (2021-11-11)
Lượt về16 tháng 11 năm 2021 (2021-11-16)

Vòng 1

Lễ bốc thăm vòng 1 đã được tổ chức vào ngày 17 tháng 4 năm 2019 lúc 11:00 MST (UTC+8), tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[22]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Mông Cổ  3–2  Brunei2–01–2
Ma Cao  1–3[note 1]  Sri Lanka1–00–3 (awd.)
Lào  0–1  Bangladesh0–10–0
Malaysia  12–2  Đông Timor7–15–1
Campuchia  4–1  Pakistan2–02–1
Bhutan  1–5  Guam1–00–5

AWD: Xử thua

Vòng 2

Kết quả

  Giành quyền vào vòng 3 (trừ Qatar) và Cúp bóng đá châu Á (trừ Trung Quốc) với tư cách đội đứng đầu bảng và đội xếp thứ hai có thành tích tốt nhất
  Giành quyền vào vòng 3 (vòng loại Cúp bóng đá châu Á)
  Giành quyền vào vòng play-off Cúp bóng đá châu Á.
  Rút lui khỏi vòng loại.
Bảng ABảng BBảng CBảng DBảng EBảng FBảng GBảng H

Syria

Trung Quốc
(chỉ vòng 3)

Úc

Iran

Iraq

Ả Rập Xê Út

Qatar
(chỉ Cúp bóng đá châu Á)

Oman

Nhật Bản

UAE

Việt Nam

Hàn Quốc

Liban

Philippines

Maldives

Kuwait

Jordan

Nepal

Bahrain

Hồng Kông

Uzbekistan

Palestine

Singapore

Yemen

Ấn Độ

Afghanistan

Bangladesh

Tajikistan

Kyrgyzstan

Mông Cổ

Myanmar

Malaysia

Thái Lan

Turkmenistan

Sri Lanka

Guam

Đài Bắc Trung Hoa

Campuchia

Indonesia

CHDCND Triều Tiên

Lễ bốc thăm vòng 2 đã được tổ chức vào ngày 17 tháng 7 năm 2019 lúc 17:00 MST (UTC+8), tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[26]

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Syria8701227+1521Vòng 3Cúp châu Á2–11–02–14–0
2  Trung Quốc8611303+27193–12–05–07–0
3  Philippines83231211+111Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)2–50–01–13–0
4  Maldives8215720−1370–40–51–23–1
5  Guam8008232−300Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off)0–30–71–40–1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Úc8800282+2624Vòng 3Cúp châu Á3–01–05–05–1
2  Kuwait8422197+1214Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)0–30–07–09–0
3  Jordan8422133+10140–10–03–05–0
4  Nepal8206422−1860–30–10–32–0
5  Đài Bắc Trung Hoa8008434−300Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off)1–71–21–20–2
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Iran8602344+3018Vòng 3Cúp châu Á1–03–03–114–0
2  Iraq8521144+10172–10–02–04–1
3  Bahrain8431154+1115Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)1–01–14–08–0
4  Hồng Kông8125413−950–20–10–02–0
5  Campuchia8017244−421Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off)0–100–40–11–1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Ả Rập Xê Út8620224+1820Vòng 3Cúp châu Á3–05–03–03–0
2  Uzbekistan8503189+915Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)2–32–05–05–0
3  Palestine831410100100–02–04–03–0
4  Singapore8215722−1570–31–32–12–2
5  Yemen8125618−1252–20–11–01–2
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại

Bảng E

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Qatar8710181+1722Cúp châu ÁVòng chung kết[a]2–10–06–05–0
2  Oman8602166+1018Vòng 3Cúp châu Á0–11–03–04–1
3  Ấn Độ814367−17Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)0–11–21–11–1
4  Afghanistan8134515−1060–11–21–11–0
5  Bangladesh8026319−1620–20–30–21–1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Ghi chú:

Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Nhật Bản8800462+4424Vòng 3Cúp châu Á4–15–16–010–0
2  Tajikistan84131412+213Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)0–31–03–04–0
3  Kyrgyzstan83141912+7100–21–10–17–0
4  Mông Cổ8206327−2460–140–11–21–0
5  Myanmar8206635−2960–24–31–81–0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại

Bảng G

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  UAE8602237+1618Vòng 3Cúp châu Á3–24–03–15–0
2  Việt Nam8521135+8171–01–00–04–0
3  Malaysia84041012−212Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)1–21–22–12–0
4  Thái Lan823399092–10–00–12–2
5  Indonesia8017527−221Vòng loại Cúp châu Á (Vòng play-off)0–51–32–30–3
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại

Bảng H

CHDCND Triều Tiên đã rút khỏi vòng loại do những lo ngại liên quan đến đại dịch COVID-19. Theo quyết định của AFC, các trận đấu trước đó của Triều Tiên với các đội trong bảng sẽ bị hủy [27][28]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Hàn Quốc6510221+2116Vòng 3Cúp châu Á2–15–08–07 thg6
2  Liban6312118+3100–02–13–20–0
3  Turkmenistan6303811−39Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)0–23–22–03–1
4  Sri Lanka6006223−2100–50–30–20–1
5  CHDCND Triều Tiên00000000Rút lui0–02–015 thg63 thg6
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại

Xếp hạng các đội đứng thứ 2

Bảng H chỉ còn 4 đội so với 5 đội ở các bảng khác sau khi CHDCND Triều Tiên rút khỏi giải đấu. Do đó, kết quả đối đầu với đội xếp thứ năm không được tính khi xếp hạng các đội xếp thứ hai.[28] Do Trung Quốc là 1 trong 4 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất, nên đội nhì bảng tốt thứ năm cũng sẽ giành suất chính thức tham dự Asian Cup 2023.

VTBgĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1A  Trung Quốc6411163+1313Vòng loại Cúp Thế giới (Vòng 3)Cúp châu Á
2E  Oman640295+412
3C  Iraq632163+311
4G  UAE631264+210
5H  Liban6312118+310
6F  Tajikistan631278−110Vòng loại Cúp châu Á (Vòng 3)
7D  Uzbekistan6303129+39
8B  Kuwait622286+28
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Vòng 3

Vòng 3 bao gồm 2 bảng 6 đội. Hai đội đứng đầu mỗi bảng sẽ giành quyền tham dự vòng chung kết World Cup 2022. Hai đội xếp thứ ba mỗi bảng sẽ lọt vào vòng 4.

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Iran10811154+1125FIFA World Cup 20221–11–01–01–02–0
2  Hàn Quốc10721133+10232–01–00–02–11–0
3  UAE1033477012Vòng 40–11–02–22–00–0
4  Iraq10163612−690–30–31–01–10–0
5  Syria10136916−760–30–21–11–12–3
6  Liban10136513−861–20–10–11–10–3
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Ả Rập Xê Út10721126+623FIFA World Cup 20221–01–01–03–23–1
2  Nhật Bản10712124+8222–02–10–12–01–1
3  Úc10433159+615Vòng 40–00–23–13–04–0
4  Oman104241110+1140–10–12–22–03–1
5  Trung Quốc10136919−1061–10–11–11–13–2
6  Việt Nam10118819−1140–10–10–10–13–1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Vòng 4

Hai đội xếp thứ 3 mỗi bảng ở vòng 3 sẽ thi đấu với nhau trong một trận đấu duy nhất để xác định đội nào giành quyền vào vòng play-off liên lục địa. Trận đấu được diễn ra tại Doha, Qatar vào ngày 7 tháng 6 năm 2022.

Đội 1 Tỉ số Đội 2
UAE  1–2  Úc


Vòng play-off liên lục địa

Trận play-off liên lục địa được xác định thông qua bốc thăm vào ngày 26 tháng 11 năm 2021. Đội thắng trong vòng 4 của châu Á được bốc thăm gặp đội xếp thứ năm từ khu vực Nam Mỹ. Trận play-off diễn ra dưới hình thức một lượt trận tại Qatar vào ngày 13 tháng 6 năm 2022.[29]

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Úc  0–0 (s.h.p.) (5–4 p)  Peru

Các đội tuyển vượt qua vòng loại

Dưới đây là các đội tuyển thuộc AFC đã vượt qua vòng loại để tham dự vòng chung kết.

Đội tuyểnTư cách vượt qua vòng loạiNgày vượt qua vòng loạiSố lần tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới trước đây 1
 QatarChủ nhà2 tháng 12 năm 2010 (2010-12-02)1 (lần đầu)
 IranTop 1 bảng A (Vòng 3)27 tháng 1 năm 2022 (2022-01-27)5 (1978, 1998, 2006, 2014, 2018)
 Hàn QuốcTop 2 bảng A (Vòng 3)1 tháng 2 năm 2022 (2022-02-01)10 (1954, 1986, 1990, 1994, 1998, 2002, 2006, 2010, 2014, 2018)
 Ả Rập Xê ÚtTop 1 bảng B (Vòng 3)24 tháng 3 năm 2022 (2022-03-24)5 (1994, 1998, 2002, 2006, 2018)
 Nhật BảnTop 2 bảng B (Vòng 3)24 tháng 3 năm 2022 (2022-03-24)6 (1998, 2002, 2006, 2010, 2014, 2018)
 ÚcThắng trận play-off AFC v CONMEBOL13 tháng 6 năm 2022 (2022-06-13)5 (1974, 2006, 2010, 2014, 2018)
1 Chữ đậm hiển thị chức vô địch cho năm đó. Chữ nghiêng hiển thị là chủ nhà cho năm đó.

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu

Đã có 676 bàn thắng ghi được trong 229 trận đấu, trung bình 2.95 bàn thắng mỗi trận đấu.

14 bàn thắng

12 bàn thắng

10 bàn thắng

9 bàn thắng

8 bàn thắng

7 bàn thắng

Về những cầu thủ ghi nhiều bàn nhất ở mỗi vòng, xem mục tương ứng trong mỗi bài viết:

Xem thêm

Ghi chú

Tham khảo

Liên kết ngoài