I Dreamed a Dream (album)

I Dreamed a Dream là album phòng thu đầu tay của nghệ sĩ thu âm người Scotland Susan Boyle, phát hành ngày 23 tháng 11 năm 2009 bởi Syco Music ở Vương quốc Anh và Columbia Records ở Hoa Kỳ một ngày sau đó. Ngay sau khi trở thành hiện tượng với phần dự thi "I Dreamed a Dream" trích từ vở nhạc kịch Les Misérables ở vòng đầu tiên trong mùa giải thứ ba của Britain's Got Talent và kết thúc ở vị trí á quân của cuộc thi, Boyle đã nhanh chóng đạt được hợp đồng thu âm với hãng đĩa Syco Music của Simon Cowell và bắt đầu kế hoạch sản xuất album đầu tay. Cowell đã biên soạn một danh sách khoảng 150 bản nhạc được tích lũy trong nhiều năm từ nhiều nguồn khác nhau, trước khi cắt giảm số lượng xuống còn 50 và gửi danh sách đến nhà sản xuất Steve Mac, để ông có thể thử nghiệm những bài hát với Boyle và xem tác phẩm nào phù hợp với bà. Sau đó, họ đã sản xuất 20 bài hát cho I Dreamed a Dream, với 12 bài hát cuối cùng được chọn. Album là tập hợp những bản hát lại mà Boyle yêu thích và thu âm (11 trên tổng số 12 bài hát), bên cạnh một sáng tác mới "Who I Was Born to Be".

I Dreamed a Dream
Album phòng thu của Susan Boyle
Phát hành23 tháng 11 năm 2009
Thu âmTháng 7 – Tháng 9 năm 2009
Thể loại
Thời lượng43:00
Hãng đĩa
Sản xuấtSteve Mac
Thứ tự album của Susan Boyle
I Dreamed a Dream
(2009)
The Gift
(2010)
Đĩa đơn từ I Dreamed a Dream
  1. "Wild Horses"
    Phát hành: 15 tháng 11 năm 2009
  2. "I Dreamed a Dream"
    Phát hành: 15 tháng 4 năm 2010
  3. "You'll See"
    Phát hành: 20 tháng 6 năm 2010
  4. "Amazing Grace"
    Phát hành: 15 tháng 8 năm 2010

Mặc dù chỉ nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, I Dreamed a Dream đã gặt hái một đề cử giải Grammy cho Album giọng pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 43. Ngay sau khi phát hành, album lập tức tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại trên toàn cầu, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Canada, Hà Lan, Ireland, New Zealand và Thụy Sĩ, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vuơn đến top 5 ở nhiều thị trường nổi bật như Bỉ, Đức, Nhật Bản và Thụy Điển. I Dreamed a Dream cũng đứng đầu bảng xếp hạng ở Vương quốc Anh và nhanh chóng trở thành album đầu tay có doanh số tuần đầu bán chạy nhất lịch sử với 411.820 bản, và là album bán chạy nhất năm 2009 tại đây. Tại Hoa Kỳ, nó ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 với 701.000 bản, phá vỡ kỷ lục về doanh số ra mắt của một nữ nghệ sĩ mới trong kỷ nguyên SoundScan và là album bán chạy nhất tuần đầu tiên tại đây trong năm 2009, đồng thời trụ vững ở ngôi vị đầu bảng trong năm tuần liên tiếp.

Để quảng bá cho I Dreamed a Dream, bốn đĩa đơn đã được phát hành cho album: bài hát chủ đề, "Wild Horses", "You'll See" và "Amazing Grace". Boyle cũng xuất hiện trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm America's Got Talent, Dancing with the Stars, TodayThe X Factor. Ngoài ra, một chương trình truyền hình đặc biệt của nữ ca sĩ mang tên "I Dreamed a Dream: the Susan Boyle Story" với phần song ca với Elaine Paige, đã được phát sóng vào ngày 13 tháng 12 năm 2009 và đạt được 10 triệu người xem ở Vương quốc Anh, đồng thời là chương trình truyền hình đạt tỷ suất cao nhất trong lịch sử của TV Guide Network ở Hoa Kỳ. Với thành công của I Dreamed a Dream, Boyle đã được trao tặng ba Kỷ lục Guinness thế giới, cho Album của nghệ sĩ nữ tiêu thụ nhanh nhất và Doanh số tuần đầu cao nhất cho album đầu tay ở Vương quốc Anh, cũng như Nghệ sĩ lớn tuổi nhất đạt vị trí số một với album đầu tay ở Anh quốc và Mỹ. Chỉ trong sáu tuần sau khi phát hành, nó trở thành album bán chạy nhất thế giới năm 2009,[1] và hiện tại đã tiêu thụ được hơn 14 triệu bản.[2]

Danh sách bài hát

STTNhan đềSáng tácNghệ sĩ gốcThời lượng
1."Wild Horses"Mick Jagger, Keith RichardsThe Rolling Stones4:53
2."I Dreamed a Dream"Claude-Michel Schönberg, Alain Boublil, Herbert KretzmerPatti LuPone, từ Les Misérables3:12
3."Cry Me a River"Arthur HamiltonJulie London2:41
4."How Great Thou Art"Carl BobergThánh ca3:12
5."You'll See"Madonna, David FosterMadonna4:41
6."Daydream Believer"John StewartThe Monkees3:18
7."Up to the Mountain"Patty GriffinPatty Griffin3:29
8."Amazing Grace"John NewtonThánh ca3:33
9."Who I Was Born to Be"Audra Mae, Mark Linn-Baker, Johan Fransson, Tobias Lundgren, Tim LarssonSáng tác gốc4:08
10."Proud"Steve Mac, Wayne Hector, Andy HillDàn diễn viên của Britannia High3:20
11."The End of the World"Arthur Kent, Sylvia DeeSkeeter Davis3:13
12."Silent Night"Josef Mohr, Franz Xaver GruberThánh ca2:59
Track bổ sung tại Nhật
STTNhan đềSáng tácNghệ sĩ gốcThời lượng
13."Wings to Fly"Kunihiko MuraiAkai Tori3:51
DVD tặng kèm ở Tesco
STTNhan đềThời lượng
1."The Susan Boyle Story: Phỏng vấn"11:19
2."I Dreamed a Dream (Vòng thi)"3:11

Xếp hạng

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2009)Vị trí
Australian Albums (ARIA)[31]1
Belgian Albums (Ultratop 50 Flanders)[32]93
Danish Albums (Hitlisten)[33]39
Dutch Albums (MegaCharts)[34]33
French Albums (SNEP)[35]53
Hungarian Albums (MAHASZ)[36]47
Irish Albums (IRMA)[37]1
Italian Albums (FIMI)[38]116
Japanese Albums (Oricon)[39]98
Mexican Albums (Top 100 Mexico)[40]48
New Zealand (Recorded Music NZ)[41]1
Swedish Albums (Sverigetopplistan)[42]37
Swiss Albums (Schweizer Hitparade)[43]84
UK Albums (OCC)[44]1
Worldwide (IFPI)[45]1
Bảng xếp hạng (2010)Vị trí
Australian Albums (ARIA)[46]2
Austrian Albums (Ö3 Austria)[47]45
Canadian Albums (Billboard)[48]2
Danish Albums (Hitlisten)[49]55
Dutch Albums (MegaCharts)[50]9
Europe (European Top 100 Albums)[51]11
French Albums (SNEP)[52]191
Hungarian Albums (MAHASZ)[53]69
Italian Albums (FIMI)[54]94
Japanese Albums (Oricon)[55]51
Mexican Albums (Top 100 Mexico)[56]59
New Zealand (Recorded Music NZ)[57]2
Swedish Albums (Sverigetopplistan)[58]15
Swiss Albums (Schweizer Hitparade)[59]22
UK Albums (OCC)[60]52
US Billboard 200[61]1

Xếp hạng thập niên

Bảng xếp hạng (2000-09)Vị trí
Australian Albums (ARIA)[62]18
UK Albums (OCC)[63]52
Bảng xếp hạng (2010-19)Vị trí
Australian Albums (ARIA)[64]25
US Billboard 200[65]85

Chứng nhận

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Úc (ARIA)[66]10× Bạch kim700.000^
Áo (IFPI Áo)[67]Vàng10.000*
Bỉ (BEA)[68]Vàng0*
Canada (Music Canada)[69]5× Bạch kim400.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[70]Vàng15.000^
Pháp (SNEP)[71]Bạch kim100.000*
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[72]Vàng3.000^
Hungary (Mahasz)[73]Vàng3.000^
Ireland (IRMA)[74]8× Bạch kim120.000^
Ý (FIMI)[75]Vàng30.000*
Nhật Bản (RIAJ)[76]Bạch kim250.000^
México (AMPROFON)[77]Vàng30.000^
New Zealand (RMNZ)[78]11× Bạch kim165.000^
Ba Lan (ZPAV)[79]Vàng10.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[80]Vàng30.000^
Thụy Điển (GLF)[81]Vàng20.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[82]Vàng15.000^
Anh Quốc (BPI)[83]7× Bạch kim2.100.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[84]4× Bạch kim4.000.000^
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[85]3× Bạch kim3.000.000*
GCC (IFPI Trung Đông)[86]Bạch kim6.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài