Jaroslav Plašil

Jaroslav Plašil (phát âm tiếng Séc: [ˈjaroslaf ˈplaʃɪl]; sinh ngày 5 tháng 1 năm 1982) là một cựu cầu thủ bóng đá người Séc thi đấu ở vị trí tiền vệ. Anh dành hầu hết sự nghiệp tại Pháp chơi bóng cho MonacoBordeaux với 411 lần ra sân tại Ligue 1. Anh thi đấu tổng cộng 367 trận và đeo băng thủ quân đưa đến chiến thắng tại Coupe de France 2012–13. Anh còn chơi hai mùa bóng cho Osasuna tại Tây Ban Nha và một lần thi đấu đưới dạng cho mượn cho Catania của Ý.

Jaroslav Plašil
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủJaroslav Plašil
Ngày sinh5 tháng 1, 1982 (42 tuổi)
Nơi sinhOpočno, Tiệp Khắc
Chiều cao1,83 m
Vị tríTiền vệ
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
NămĐội
1987–1992Sokol Černíkovice
1992–1993Spartak Rychnov nad Kněžnou
1993–1998Hradec Králové
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
NămĐộiST(BT)
1998–2000Hradec Králové4(0)
2000–2007Monaco121(5)
2002–2003Créteil (mượn)14(0)
2007–2009Osasuna66(8)
2009–2019Bordeaux290(15)
2013–2014Catania (mượn)28(1)
Tổng cộng523(29)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
NămĐộiST(BT)
2002–2003U-21 Cộng hòa Séc16(1)
2004–2016Cộng hòa Séc103(7)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Cộng hòa Séc
Giải vô địch châu Âu
Huy chương đồng – vị trí thứ baBồ Đào Nha 2004
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Plašil có được 103 lần khoác áo tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc từ năm 2004 đến 2016. Anh từng đại diện cho nước nhà tranh tài tại 4 kỳ Giải vô địch bóng đá châu ÂuGiải vô địch bóng đá thế giới 2006.

Sự nghiệp cấp câu lạc bộ

Đầu sự nghiệp

Năm 18 tuổi, Plašil đã ký hợp đồng với Monaco vào năm 2000, nhưng trong quãng thời gian hai năm đầu tiên, anh chỉ đá chính 8 trận. Sau đó anh bị đem cho mượn tới câu lạc bộ CréteilLigue 2. Sau màn thể hiện tốt, Plašil trở lại Monaco vào đầu mùa giải năm 2003 và trong 4 năm kế tiếp anh trở thành nhân tố thường xuyên góp mặt ở đội chính và thậm chí tận hưởng khoảnh khắc đẹp nhất của mình ở mùa 2003–04 khi mà đội bóng lọt vào chung kết của của UEFA Champions League. Tại mùa giải đó, Plašil đóng góp một bàn thắng trong thất bại kỷ lục 8-3 của Monaco trước Deportivo La Coruña.[1]

Osasuna

Ngày 25 tháng 8 năm 2007, Plašil ký hợp đồng dài 4 năm với câu lạc bộ CA Osasuna đến từ La Liga với mức phí 2,25 triệu euro, nhằm thay thế cầu thủ Javad Nekounam bị chấn thương.[2]

Anh có trận ra mắt vào ngày 16 tháng 9, thay thế Javier García Portillo ở phút 19 cuối của trận hòa không bàn thắng trên sân nhà với FC Barcelona.[3] Anh có bàn thắng đầu tiên cho đội ở Pamplona vào ngày 2 tháng 12, đó là một cú vô-lê bằng sân trái để mở ra chiến thắng 2–1 tại Deportivo de La Coruña.[4] 3 ngày sau anh có được bàn thắng đầu tiên tại Sân vận động Reyno de Navarra, để bắt đầu trận hòa 1–1 với Sevilla FC.[5] Anh kết thúc mùa bóng với 4 bàn sau 35 trận, bàn cuối là bàn duy nhất trong chiến thắng trước kình địch Real Zaragoza vào ngày 10 tháng 12 năm 2008, ở phút bù giờ của hiệp một.[6]

Ngày 5 tháng 10 năm 2008, Plašil bị truất quyền thi đấu ở hiệp một của trận thua 1–0 trên sân nhà trước Racing de Santander vì để bóng chạm tay sau cú sút của Ezequiel Garay, mặc dù vậy anh này đã đá hỏng quả phạt đền.[7] Anh một lần nữa ghi 4 bàn sau 32 trạn, trong đó một bàn vào ngày 31 tháng 5 năm 2009 giúp cân bằng tỉ số, chung cuộc đem về chiến thắng 2–1 trên sân nhà trước Real Madrid.[8]

Thống kê sự nghiệp

Câu lạc bộ

Số trận ra sân và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu:[9][10]
Câu lạc bộMùaGiảiCúp[nb 1]Cúp châu Âu[nb 2]Tổng cộng
Hạng đấuSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắng
Monaco2001–02Division 1 / Ligue 140000040
2002–0340000040
2003–0434200101443
2004–052410050291
2005–062116000271
2006–073011000311
2007–0840000040
Tổng cộng1215701511436
Créteil (mượn)2002–03Ligue 214000140
Osasuna2007–08La Liga34410355
2008–0932400324
Tổng cộng6681000678
Bordeaux2009–10Ligue 13427291505
2010–1138440424
2011–1238320403
2012–1333260100492
2013–14401050
2014–1534040380
2015–162736140374
2016–173718100452
2017–182202020260
2018–192303090350
Tổng cộng2901543434136720
Catania (mượn)2013–14Serie A281281
Tổng kết sự nghiệp5192951449261935
Ghi chú

Cấp đội tuyển

Plašil trong một trận đấu giao hữu với tuyển Morocco vào tháng 2 năm 2009
Số trận ra sân và bàn thắng theo tuyển quốc gia và theo năm[11]
Tuyển quốc giaNămSố trậnSố bàn thắng
Cộng hòa Séc200441
200560
2006130
2007101
2008111
200981
201080
201192
2012110
201390
201420
201560
201661
Tổng cộng1037
Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Cộng hòa Séc trước.[11][10]
Danh sách bàn thắng cho đội tuyển ghi bởi Jaroslav Plašil
#NgàyNơi tổ chứcLần khoác áoĐối thủTỉ sốKết quảGiải đấu
11 tháng 6 năm 2004Generali Arena, Praha, Cộng hòa Séc2  Bulgaria2–03–1Giao hữu
217 tháng 10 năm 2007Allianz Arena, München, Đức31  Đức3–03–0Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2008
315 tháng 6 năm 2008Sân vận động Genève, Genève, Thụy Sĩ40  Thổ Nhĩ Kỳ2–02–3Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008
410 tháng 10 năm 2009Generali Arena, Praha, Cộng hòa Séc51  Ba Lan2–02–0Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010
525 tháng 3 năm 2011Sân vận động Los Cármenes mới, Granada, Tây Ban Nha62  Tây Ban Nha1–01–2Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2012
63 tháng 9 năm 2011Hampden Park, Glasgow, Scotland65  Scotland1–12–2Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2012
727 tháng 5 năm 2016Kufstein Arena, Kufstein, Áo98  Malta1–06–0Giao hữu

Tham khảo

Liên kết ngoài