Jimmy Fallon

James Thomas "Jimmy" Fallon (sinh ngày 19 tháng 9 năm 1974) là người dẫn chương trình truyền hình, diễn viên hài, ca sĩ, nhà văn và nhà sản xuất truyền hình người Mỹ. Hiện tại anh là người dẫn chương trình The Tonight Show Starring Jimmy Fallon, một talkshow cuối ngày trình chiếu trên đài NBC. Ngoài ra, anh còn từng tham gia vào nhiều bộ phim khác nhau, trong đó làm thành viên của Saturday Night Live trong giai đoạn từ 1998 tới 2004, và là người dẫn chương trình của Late Night with Jimmy Fallon từ năm 2009 tới 2014. Ngày 3 tháng 4 năm 2014, đài NBC tuyên bố Fallon thay thế Jay Leno để dẫn chương trình The Tonight Show kể từ sau Thế vận hội Mùa đông 2014[1]. Fallon quyết định vẫn giữ tên là Late Night: "Tôi không muốn thay đổi bất cứ điều gì. Sẽ có nhiều người xem hơn, nhưng đó vẫn là chương trình như trước."[2]

Jimmy Fallon
Fallon năm 2013
Tên thậtJames Thomas Fallon
Sinh19 tháng 9, 1974 (49 tuổi)
Bay Ridge, Brooklyn, New York, Mỹ
Loại hình nghệ thuậtDiễn viên hài, truyền hình, phim, âm nhạc
Thể loạiHài kịch tình huống, tiểu phẩm hài, nhạc kịch, châm biếm chính trị, phê bình xã hội
Phối ngẫu
Nancy Juvonen (cưới 2007)
Con cái1
Bản mẫu:Infobox comedian awards

Diễn xuất

Phim

NămChương trìnhVai diễnGhi chú
2000Almost FamousDennis Hope
2002The Rutles 2: Can't Buy Me LunchPhóng viên
2003Anything ElseBob
2003The EntrepreneurRayQuay từ năm 1998 song được chiếu vào năm 2003
2004TaxiDet. Andrew "Andy" Washburn
2005Fever PitchBen Wrightman
2006DoogalDylanLồng tiếng
2006Arthur and the InvisiblesPrince BetamecheLồng tiếng
2006Factory GirlChuck Wein
2008The Year of Getting to Know UsChristopher Rocket
2009Whip ItJohnny Rocket
2009Arthur and the Revenge of MaltazardPrince BetamecheLồng tiếng
2010Arthur 3: The War of the Two WorldsPrince BetamecheLồng tiếng
2011Bucky Larson: Born to Be a StarBản thânCameo

Truyền hình

NămChương trìnhVai diễnGhi chú
1998–2004Saturday Night LiveBản thân / Various120 tập
1998Spin CityPhotographerTập: "The Marrying Men"
2001Band of Brothers2nd Lt. George C. RiceTập: "Crossroads"
20012001 MTV Movie AwardsBản thân / Dẫn chương trìnhSpecial
20022002 MTV Video Music AwardsBản thân / Dẫn chương trìnhSpecial
20052005 MTV Movie AwardsBản thân / Dẫn chương trìnhSpecial
2009, 201230 RockBản thân3 tập
2009–2014Late Night with Jimmy FallonBản thân / Dẫn chương trình969 tập; đồng thời là đạo diễn, viết kịch bản và nhà sản xuất
2009The Electric CompanyBản thân8 tập
2009Sesame StreetWild Nature Survivor GuyTập: "Wild Nature Survivor Guy"
2009Family GuyBản thânTập: "We Love You, Conrad"
2009Gossip GirlBản thânTập: "The Grandfather: Part II"
201062nd Primetime Emmy AwardsBản thân / Dẫn chương trìnhSpecial
2010DelocatedBản thânTập: "Kim's Krafts"
2011–2013Saturday Night LiveBản thân / Dẫn chương trình2 tập
2011Silent LibraryBản thânTập: "Jimmy Fallon/The Roots"
201230 RockYoung JackTập: "Live from Studio 6H"
2012iCarlyBản thânTập: "iShock America"
2014 – nayThe Tonight Show Starring Jimmy FallonBản thân / Dẫn chương trìnhĐồng thời là đạo diễn, viết kịch bản và nhà sản xuất

Cộng tác

NămChương trìnhGhi chú
2012–2013Guys with Kids17 tập; đồng thời là đạo diễn, viết kịch bản và nhà sản xuất

Danh sách đĩa nhạc

Album phòng thu

AlbumChi tiếtVị trí cao nhất
US
[3]
US
Com.
[4]
The Bathroom Wall
  • Phát hành: 27 tháng 8 năm 2002(US)
  • Nhãn đĩa: DreamWorks Records
  • Định dạng: CD, đĩa than, tải kỹ thuật số
47
Blow Your Pants Off
  • Phát hành: 8 tháng 6 năm 2012(US)
  • Nhãn đĩa: Warner Bros. Records
  • Định dạng: CD, đĩa than, tải kỹ thuật số
251
"—" không được xếp hạng hay phát hành tại vùng lãnh thổ

Đĩa đơn

Đĩa đơnNămVị trí cao nhấtAlbum
US
[5]
US
Rap
[6]
"Idiot Boyfriend"2002The Bathroom Wall
"Car Wash for Peace"[7]2007
"Drunk On Christmas"[8]
(cùng John Rich)
2009
"Ew!"[9]
(cùng will.i.am)
2014265
"—" không được xếp hạng hay phát hành tại vùng lãnh thổ

Tham khảo

Liên kết ngoài