Ký sự thanh xuân
Ký sự thanh xuân (Tiếng Hàn: 청춘기록; Hanja: 青春紀錄; Romaja: Cheongchungirok) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc năm 2020 với sự tham gia của Park Bo-gum, Park So-dam, Byeon Woo-seok và Kwon Soo-hyun.[1][2] Khởi chiếu tập đầu tiên trên đài tvN vào ngày 7 tháng 9 và tập cuối vào ngày ngày 27 tháng 10 năm 2020, bộ phim phát sóng vào lúc 21h thứ Hai và thứ Ba hàng tuần. Bộ phim được công chiếu song song với nền tảng dịch vụ xem phim trực tiếp Netflix.[3]
Ký sự thanh xuân | |
---|---|
Áp phích quảng bá | |
Tên gốc | |
Hangul | 청춘기록 |
Hanja | 青春紀錄 |
Thể loại | |
Sáng lập | Studio Dragon |
Kịch bản | Ha Myung-hee |
Đạo diễn | Ahn Gil-ho |
Diễn viên |
|
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | tiếng Hàn |
Số tập | 16 |
Sản xuất | |
Đơn vị sản xuất | Pan Entertainment |
Nhà phân phối | tvN Netflix |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | tvN |
Định dạng âm thanh | Dolby Digital |
Phát sóng | 7 tháng 9 năm 2020 | – 27 tháng 10 năm 2020
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức | |
Trang mạng chính thức khác |
Tóm tắt
Hye jun là một người mẫu, diễn viên, gia cảnh nghèo khó và chưa đạt được thành tựu nào trong sự nghiệp. Bạn thân của anh từ thời tiểu học lại là người giàu có, luôn có mẹ giúp đỡ. 2 người quen và cùng đem lòng yêu cô gái làm nghề trang điểm họ Ahn. Sau nhiều thử thách, hye jun cũng đạt được ước mơ, nhưng không giữ được tình yêu. Bộ phim nói về cuộc đời và sự nỗ lực vươn lên, sự lựa chọn của những con người trẻ tuổi
Diễn viên
Vai chính
- Park Bo-gum vai Sa Hye-jun
- Im Jae-ha vai Sa Hye-jun lúc nhỏ
- Một người mẫu xuất thân từ một gia đình lao động có ước mơ trở thành một diễn viên nổi tiếng. Mặc dù đã thất bại một số cuộc thử giọng, nhưng anh ấy luôn học cách tìm lại sự tự tin để biến ước mơ của mình thành hiện thực.
- Park So-dam vai Ahn Jeong-ha
- Một chuyên gia trang điểm, cô luôn sống một cách tích cực. Sau khi nghỉ việc, cô bắt đầu làm việc tại một thẩm mỹ viện ở Cheongdam-dong.
- Byeon Woo-seok vai Won Hae-hyo
- Noh Young-min vai Won Hae-hyo lúc nhỏ
- Kwon Soo-hyun vai Kim Jin-woo[4]
- Bạn thân của Hye-jun và Hae-hyo. Anh ấy là một nhiếp ảnh gia và muốn mở một studio của riêng mình.
Vai phụ
Gia đình Sa Hye-jun
- Ha Hee-ra vai Han Ae-sook - mẹ
- Han Jin-hee vai Sa Min-gi - ông
- Park Soo-young vai Sa Young-nam - bố
- Lee Jae-won vai Sa Kyeong-jun - anh trai
Gia đình Won Hae-hyo
- Shin Ae-ra vai Kim Yi-young[5] - mẹ
- Seo Sang-won vai Won Tae-kyeong - bố
- Jo Yoo-jung vai Won Hae-na - em gái
Gia đình Kim Jin-woo
- Jung Min-sung vai Kim Jang-man - bố
- Park Sung-yeon vai Lee Kyung-mi - mẹ
- Jang Yi-jung vai Kim Jin-ri - chị gái
Các nhân vật khác
- Shin Dong-mi vai Lee Min-jae
- Lee Chang-hoon vai Lee Tae-soo[6]
- Park Se-hyun vai Choi Soo-bin, đồng nghiệp của Ahn Jeong-ha
- Lim Ki-hong vai Yang Moo-jin
- Yang So-min vai Jin-ju, chủ tiệm làm tóc
- Kim Gun-woo vai Park Do-ha, diễn viên
- Seol In-ah vai Jung Ji-ah, bạn gái cũ của Hye-jun
Các khách mời xuất hiện đặc biệt
- Kim Hye-yoon vai Lee Bo-ra, chuyên gia trang điểm (tập 1)
- Lee Seung-joon vai Charlie Jung, nhà thiết kế thời trang (tập 1-2, 10)
- Lee Hae-woon vai PD (tập. 1)
- Kim Min-sang vai Đạo diễn Choi (tập. 1, 4-5, 9)
- Bae Yoon-kyung vai Kim Su-man (tập 8–16)
- Seo Hyun-jin vai Lee Hyun-soo, diễn viên (tập. 8-9)
- Park Seul-gi vai người dẫn chương trình tại một cuộc họp báo (tập. 9)
- Park Seo-joon vai Song Min-soo, diễn viên (tập. 9-10)
- Kang Han-na vai người dẫn chương trình OVN Drama Awards (tập. 9)
- Lee Sung-kyung vai Jin Seo-woo (tập. 12)
- Lee Hye-ri vai Lee Hye-ji (tập. 13)
- Choi Soo-jong vai Mall visitor (tập. 14)
Nhạc phim
Ký sự thanh xuân OST | |
---|---|
Album soundtrack của Various artists | |
Phát hành | 2020 |
Thể loại | Soundtrack |
Ngôn ngữ | |
Hãng đĩa |
|
Phần 1
Phát hành vào 7 tháng 9 năm 2020 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Go" |
|
| Seungkwan (Seventeen) | 3:34 |
2. | "Go" (Inst.) |
| 3:34 | ||
Tổng thời lượng: | 7:08 |
Phần 2
Phát hành vào 14 tháng 9 năm 2020 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "You're In My Soul" |
|
| Chungha | 3:28 |
2. | "You're In My Soul" (Inst.) |
| 3:28 | ||
Tổng thời lượng: | 6:56 |
Phần 3
Phát hành vào 22 tháng 9 năm 2020 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Every Second" (나의 시간은) |
|
| Baekhyun (EXO) | 3:33 |
2. | "Every Second" (Inst.) |
| 3:33 | ||
Tổng thời lượng: | 7:06 |
Phần 4
Phát hành vào 28 tháng 9 năm 2020 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Shine On You" (그렇게 넌 내게 빛나) |
|
| Wheein (Mamamoo) | 4:28 |
2. | "Shine On You" (Inst.) |
| 4:28 | ||
Tổng thời lượng: | 8:56 |
Phần 5
Phát hành vào 29 tháng 9 năm 2020 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "What If" |
|
| Kim Jae-hwan | 3:45 |
2. | "What If" (Inst.) |
| 3:45 | ||
Tổng thời lượng: | 7:30 |
Phần 6
Phát hành vào 5 tháng 10 năm 2020 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Spotlight" |
|
| Bobby (IKON) | 3:36 |
2. | "Spotlight" (Inst.) |
| 3:36 | ||
Tổng thời lượng: | 7:12 |
Phần 7
Phát hành vào 6 tháng 10 năm 2020 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Brave Enough" |
|
| Lee Hi | 4:05 |
2. | "Brave Enough" (Inst.) |
| 4:05 | ||
Tổng thời lượng: | 8:10 |
Phần 8
Phát hành vào 12 tháng 10 năm 2020 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Just You" (너로 가득해) |
|
| J Rabbit | 3:51 |
2. | "Just You" (Inst.) |
| 3:51 | ||
Tổng thời lượng: | 7:42 |
Phần 9
Phát hành vào 13 tháng 10 năm 2020 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "What My Heart Says" (내 마음이 그렇대) |
|
| Sejeong (Gugudan) | 3:51 |
2. | "What My Heart Says" (Inst.) |
| 3:51 | ||
Tổng thời lượng: | 7:42 |
Phần 10
Phát hành vào 18 tháng 10 năm 2020 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "It's Ok, Because It's You" (넌 그래도 돼) |
|
| Xani | 3:55 |
2. | "It's Ok, Because It's You" (Inst.) |
| 3:55 | ||
Tổng thời lượng: | 7:50 |
Xếp hạng
Tiêu đề | Năm | Vị trí xếp hạng | Nhận xét | Chú thích. |
---|---|---|---|---|
KOR | ||||
"Every Second" (Baekhyun) | 2020 | 45 | Phần 3 | [7] |
"Shine On You" (Wheein) | 172 | Phần 4 | [8] | |
"What If" (Kim Jae-hwan) | 120 | Phần 5 | ||
"Brave Enough" (Lee Hi) | 186 | Phần 7 | [9] |
Tỷ lệ người xem
Theo thống kê của Nielsen Korea, mức tỷ suất người xem trung bình của tập 1 Ký sự thanh xuân là 6,4%, nhưng có khi còn đạt đỉnh lên đến 8,7%. So với các phim chiếu đầu tuần và phát sóng trên truyền hình cáp tvN, thì đây là chỉ số rất tích cực. Với lượt người xem này, đứa con tinh thần của đạo diễn Ahn Gil Ho đã đánh bại các đối thủ phát sóng cùng khung giờ, trở thành phim có rating cao nhất trong số các tác phẩm chiếu tối thứ 2 - 3 hằng tuần.[10]
Mùa | Số tập | Trung bình | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | |||
1 | 1.406 | 1.569 | 1.708 | 1.919 | 1.677 | 1.694 | 1.681 | 1.863 | 1.722 | 1.843 | 1.794 | 1.762 | 1.800 | 1.795 | 1.764 | 1.999 | 1.750 |
Tập | Ngày phát sóng | Tỷ lệ người xem trung bình | |||
---|---|---|---|---|---|
AGB Nielsen [12] | |||||
Toàn quốc | Seoul | ||||
1 | 7 tháng 9 năm 2020 | 6,362% (1st) | 7,791% (1st) | ||
2 | 8 tháng 9 năm 2020 | 6.802% (1st) | 8.217% (1st) | ||
3 | 14 tháng 9 năm 2020 | 7.200% (1st) | 9.102% (1st) | ||
4 | 15 tháng 9 năm 2020 | 7.823% (1st) | 9.626% (1st) | ||
5 | 21 tháng 9 năm 2020 | 7.801% (1st) | 9.037% (1st) | ||
6 | 22 tháng 9 năm 2020 | 6.995% (1st) | 8.409% (1st) | ||
7 | 28 tháng 9 năm 2020 | 7.730% (1st) | 9.368% (1st) | ||
8 | 29 tháng 9 năm 2020 | 7.734% (1st) | 9.225% (1st) | ||
9 | 5 tháng 10 năm 2020 | 7.404% (1st) | 8.974% (1st) | ||
10 | 6 tháng 10 năm 2020 | 8.238% (1st) | 10.063% (1st) | ||
11 | 12 tháng 9 năm 2020 | 8.262% (1st) | 9.618% (1st) | ||
12 | 13 tháng 9 năm 2020 | 7,798% (1st) | 9,436% (1st) | ||
13 | 19 tháng 9 năm 2020 | 7.760% (1st) | 9.313% (1st) | ||
14 | 20 tháng 9 năm 2020 | 7.772% (1st) | 9.617% (1st) | ||
15 | 26 tháng 9 năm 2020 | 7.625% (1st) | 9.134% (1st) | ||
16 | 27 tháng 9 năm 2020 | 8.740% (1st) | 10.728% (1st) | ||
Trung bình | 7.628% | 9.229% | |||
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Website chính thức (tiếng Triều Tiên)
- Record of Youth trên trang web của Studio Dragon (tiếng Triều Tiên)
- Record of Youth Lưu trữ 2020-10-21 tại Wayback Machine trên trang web của Pan Entertainment (tiếng Triều Tiên)
- Ký sự thanh xuân trên Internet Movie Database
- Ký sự thanh xuân trên HanCinema
- Ký sự thanh xuân trên Netflix