Lystrosaurus

Lystrosaurus (/ˌlɪstrəˈsɔːrəs/; "thằn lằn xẻng") là một chi một cung bên sống vào cưối kỷ Permi đến giữa kỷ Trias cách đây 250 triệu năm tại nơi hiện nay là Nam Cực, Ấn Độ, Trung Quốc. Từ bốn đến sáu loài đã được công nhận, mặc dù từ thập kỷ 1930 đến 1970 đã có nhiều loài khác được mô tả.

Lystrosaurus
Thời điểm hóa thạch: Cuối kỷ Permi–giữa kỷ Trias, 255–241 triệu năm trước đây
Bộ xương Lystrosaurus murrayi phục dựng
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
NhánhSynapsida
Bộ (ordo)Therapsida
Phân bộ (subordo)Anomodontia
Phân thứ bộ (infraordo)Dicynodontia
Họ (familia)Lystrosauridae
Chi (genus)Lystrosaurus
Cope, 1870

Là Dicynodontia, chỉ có hai răng là răng nanh giống ngà, nhưng nó có mõ sừng giúp nó gặm thực vật. Chân sau khỏe hơn chân trước và được cho đào đất để làm tổ trong hang. Các loài Lystrosaurus thường dài khoảng 3 foot (0,9 m) và nặng khoảng 100 đến 200 pound (50 đến 90 kg).[1] Mặc dù có loài khá nhỏ.

Các loài

  • Lystrosaurus murrayi (Huxley, 1859) (điển hình)
  • Lystrosaurus amphibius[2]
  • Lystrosaurus bothai[2]
  • Lystrosaurus breyeri[2]
  • Lystrosaurus broomi[2]
  • Lystrosaurus curvatus (Owen, 1876)
  • Lystrosaurus declivus (Owen, 1860)
  • Lystrosaurus georgi Kalandadze, 1975
  • Lystrosaurus hedini[2]
  • Lystrosaurus jeppei[2]
  • Lystrosaurus jorisseni[2]
  • Lystrosaurus latifrons[2]
  • Lystrosaurus maccaigi Seeley, 1898
  • Lystrosaurus primitivus[2]
  • Lystrosaurus putterilli[2]
  • Lystrosaurus rajurkari[2]
  • Lystrosaurus robustus[2]
  • Lystrosaurus rubidgei[2]
  • Lystrosaurus theileri[2]
  • Lystrosaurus wageri[2]
  • Lystrosaurus wagneri[2]
  • Lystrosaurus weidenreichi[2]
  • Lystrosaurus youngi[2]

Xem thêm

Walking With Monsters

Chú thích

Tham khảo