MTK Budapest FC

(Đổi hướng từ MTK Hungária FC)

Magyar Testgyakorlók Köre Budapest Futball Club hay viết tắt là MTK là một câu lạc bộ bóng đá của Hungary có trụ sở đặt tại Józsefváros, Budapest. Đội bóng hiện đang thi đấu tại giải bóng đá vô địch quốc gia Hungary. Màu của đội bóng là màu xanh dương pha trắng. Là một trong những câu lạc bộ giàu thành tích nhất của bóng đá Hungary, MTK đã giành chức vô địch quốc gia Hungary 23 lần và đăng quang Cúp bóng đá Hungary 12 lần. Câu lạc bộ còn đoạt Siêu cúp bóng đá Hungary 2 lần. Năm 1955, dưới cái tên Vörös Lobogó SE, họ trở thành đội bóng đầu tiên của Hungary thi đấu tại Cúp C1 vào năm 1964 họ cán đích ở vị trí á quân của European Cup Winners' Cup sau khi để thua Sporting Clube de Portugal ở trận chung kết. Câu lạc bộ đã thành lập Học viện bóng đá Sándor Károly vào năm 2001. Học viện còn có một thỏa thuận hợp tác với câu lạc bộ Liverpool của Anh.

MTK Budapest
MTK logo
Tên đầy đủMagyar Testgyakorlók Köre Budapest Futball Club
Tên ngắn gọnMTK
Thành lập16 tháng 11 năm 1888; 135 năm trước (1888-11-16)
SânHidegkuti Nándor Stadion
Sức chứa5,322
Chủ tịch điều hànhTamás Deutsch
Người quản lýMichael Boris
Giải đấuNB I
2020–21NB I, Hạng 7 trên 12
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Lịch sử hoạt động

MTK Budapest lần đầu tham dự giải vô địch quốc gia Hungary ở mùa bóng 1903. Ở mùa giải kế tiếp, MTK đoạt danh hiệu nội địa đầu tiên. Từ năm 1913 đến 1914 và 1924–25, MTK đã thống trị bóng đá Hungary bằng 10 chức vô địch quốc gia liên tiếp.

Màu sắc và phục trang

Các nhà tài trợ và sản xuất áo đấu

Đây là bảng ghi lại chi tiết các nhà cung cấp và tài trợ áo đấu của MTK Budapest FC theo năm:

Thời gianNhà sản xuất áo đấuNhà tài trợ áo đấu
−2007NikeFotex
2007–2008Fotex / Sándor Károly Akadémia
2008–2009Sándor Károly Akadémia
2009–2010Duna Takarék / Sándor Károly Akadémia
2010–2011Duna Takarék
2011–2012Duna Takarék / Sándor Károly Akadémia
2012–2013Országos Kéktúra
2013–panzi pet

Sân vận động và cơ sở vật chất

Sân Hidegkuti Nándor Stadion (1947)

Sân vận động đầu tiên của MTK Budapest khánh thành vào năm 1912. Trận đấu đầu tiên được tổ chức là màn so tài với kình địch chính của MTK Budapestlà Ferencváros vào ngày 31 tháng 3 năm 1912. Kết quả là chiến thắng 1–0 nghiêng về MTK.

Sân vận động thứ hai của MTK Budapest được xây dựng vào năm 1947 ngay sau khi kết thúc Thế chiến II. Sân bị dỡ bỏ vào năm 2014 để thiết kế một sân vận động hoàn toàn mới ngay tại chỗ tọa lạc của sân cũ.

Sân vận động mới xây dựng

Hidegkuti Nándor Stadion là một sân vận động đa chức năng ở Budapest, Hungary.[1] Sân được đổi tên và đặt theo tên cầu thủ của MTK Budapest và đội tuyển Hungary Nándor Hidegkuti. Sân đang được sử dụng trong các trận đấu bóng đá và là sân nhà của MTK Budapest.

Lantos Mihály Sportközpont là một trung tâm thể thao nằm ở Zugló, Budapest. Trung tâm được xây dựng vào năm 1896. Trung tâm có sức chứa 3.500 chỗ (2.500 chỗ ngồi). Đây là sân nhà thuộc về Budapest Micro Club, MTK Maccabi, Rower-Veled Érted Se, Vörös Meteor Egyetértés SK, Zuglói Kinizsi SE.[2][3]

Kình địch

Các trận đấu giữa MTK Budapest FC và Ferencvárosi TC được gọi là Örökrangadó hay Eternal derby (trận derby vĩnh cữu). Trận đầu tiên diễn ra ở mùa giải vô địch quốc gia Hungary năm 1903. Đây là mối thù địch bóng đá lâu đời nhất ở Hungary.

Danh hiệu

Nội địa

  • Giải vô địch quốc gia Hungary
    • Vô địch (23): 1904, 1907–08, 1913–14, 1916–17, 1917–18, 1918–19, 1919–20, 1920–21, 1921–22, 1922–23, 1923–24, 1924–25, 1928–29, 1935–36, 1936–37, 1951, 1953, 1957–58, 1986–87, 1996–97, 1998–99, 2002–03, 2007–08
    • Á quân (20): 1909–10, 1910–11, 1911–12, 1912–13, 1925–26, 1927–28, 1930–31, 1932–33, 1939–40, 1948–49, 1949–50, 1952, 1954, 1955, 1957, 1958–59, 1962–63, 1989–90, 1999–2000, 2006–07
  • Cúp bóng đá Hungary
    • Vô địch (12): 1909–10, 1910–11, 1911–12, 1913–14, 1922–23, 1924–25, 1931–32, 1951–52, 1968, 1996–97, 1997–98, 1999–2000
    • Á quân: 1934–35, 1975–76, 2011–12
  • Siêu cúp bóng đá Hungary
    • Vô địch: 2003, 2008

Cấp quốc tế

  • Cúp Mitropa
    • Vô địch: 1955, 1963
    • Á quân: 1959
  • European Cup Winners' Cup
    • Á quân: 1963–64
  • Inter-Cities Fairs Cup
    • Lọt vào bán kết: 1961–62

Friendly

  • Štefánik Tournament in Bratislava
    • Vô địch: 1933

Các cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến 10 tháng 5 năm 2021[4]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
1TM Milan Mijatović (thủ quân)
2HV Benedek Varju
3HV Nikolai Alho
4HV Tiago Ferreira
5HV Zsombor Nagy
6TV Benjámin Cseke
8TV Szabolcs Mezei
9 Bence Bíró
10TV Martin Palincsár
11 Roland Varga
14TV Mihály Kata
15HV Szabolcs Barna
16HV Sebastián Herrera
SốVT Quốc giaCầu thủ
17 Dániel Prosser
18TM Dániel Varasdi
20HV George Ikenne
21TV Benjamin Balázs
22HV Marko Perković
24TV Srđan Dimitrov
25TM Bence Somodi
26 Andrija Drljo
28HV Ádám Pintér
29 Clinton Osei
30 Bojan Miovski
77HV Ákos Baki
99 Myke

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
TV Miklós Szerencsi (tại Dorog cho đến 30 tháng 6 năm 2021)
Ákos Zuigéber (tại Dorog cho đến 30 tháng 6 năm 2021)
TV Máté Kovács
TV Anton Bidzilya (tại Békéscsaba cho đến 30 tháng 6 năm 2021)
TV Barnabás Nagy (tại Szentlőrinc cho đến 30 tháng 6 năm 2021)
SốVT Quốc giaCầu thủ
Péter Törőcsik (tại Szentlőrinc cho đến 30 tháng 6 năm 2021)
TV Gergely Kapronczai (tại Szentlőrinc cho đến 30 tháng 6 năm 2021)
HV Roland Lehoczky (tại Szentlőrinc cho đến 30 tháng 6 năm 2021)
TM Balázs Bese (tại Budafoki cho đến 30 tháng 6 năm 2021)
Olivér Horváth (tại Haladás cho đến 30 tháng 6 năm 2021)

Đội ngũ nhân sự

Ban lãnh đạo

Vị tríTên
Chủ tịch Tamás Deutsch
Giám đốc câu lạc bộ József Jakobsen
Chủ tịch ủy ban Iván Serényi
Thành viên của ban giám đốc Péter Deutsch
Thành viên của ban giám đốc János Somogyi
Thành viên của ban giám đốc László Domonyai
Thành viên ủy ban giám sát István Molnár
Thành viên ủy ban giám sát Péter Stern
Thành viên ủy ban giám sát István Putics

[5]

Bộ phận quản lý

Vị tríTên
Huấn luyện viên trưởng Michael Boris
Trợ lý huấn luyện viên Tamás Petres
Huấn luyện viên thủ môn József Andrusch
Huấn luyện viên thể lực András Szabó
Chuyên viên xoa bóp János Kiss
Chuyên viên xoa bóp István Dömök
Bác sĩ câu lạc bộ Imre Dreissiger
Bác sĩ câu lạc bộ Dániel Kincses
Quản lý kĩ thuật Mihály Horváth
Chuyên gia vật lý trị liệu Péter Sipos
Quản lý trang phục Gábor Máté

[6]

Lịch sử huấn luyện

Tài liệu đọc thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:MTK Budapest FC