Mark Milligan
Mark Daniel Milligan (sinh ngày 4 tháng 8 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá người Úc đang thi đấu ở vị trí tiền vệ và là đội trưởng của câu lạc bộ Macarthur FC tại giải A-League. Mặc dù khởi đầu sự nghiệp trong vai trò hậu vệ, Milligan đã dành phần lớn sự nghiệp đá ở vị trí tiền vệ.[2]
Milligan trong màu áo đội tuyển quốc gia Úc năm 2018 | ||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Mark Daniel Milligan | |||||||||||||||||||
Ngày sinh | 4 tháng 8, 1985 | |||||||||||||||||||
Nơi sinh | Sydney, New South Wales, Úc | |||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,78 m[1] | |||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ / Hậu vệ | |||||||||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Macarthur FC | |||||||||||||||||||
Số áo | 5 | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||
2002 | AIS | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
2002–2003 | Northern Spirit | 16 | (1) | |||||||||||||||||
2004 | Blacktown City | 9 | (5) | |||||||||||||||||
2005–2008 | Sydney FC | 42 | (1) | |||||||||||||||||
2008–2009 | Newcastle Jets | 11 | (1) | |||||||||||||||||
2009 | Thân Hoa Thượng Hải | 25 | (1) | |||||||||||||||||
2010–2012 | JEF United Chiba | 53 | (3) | |||||||||||||||||
2012 | → Melbourne Victory (mượn) | 10 | (1) | |||||||||||||||||
2012–2015 | Melbourne Victory | 73 | (14) | |||||||||||||||||
2015–2017 | Baniyas SC | 43 | (5) | |||||||||||||||||
2017–2018 | Melbourne Victory | 14 | (3) | |||||||||||||||||
2018 | Al Ahli | 8 | (0) | |||||||||||||||||
2018–2019 | Hibernian | 28 | (0) | |||||||||||||||||
2019–2020 | Southend United | 30 | (0) | |||||||||||||||||
2020– | Macarthur FC | 0 | (0) | |||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
2003–2005 | U-20 Úc | 11 | (0) | |||||||||||||||||
2006–2008 | U-23 Úc | 25 | (7) | |||||||||||||||||
2006–2019 | Úc | 80 | (6) | |||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 6 năm 2020 |
Thống kê sự nghiệp
Đội tuyển bóng đá Úc | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2006 | 3 | 0 |
2007 | 2 | 0 |
2008 | 1 | 0 |
2009 | 2 | 0 |
2010 | 2 | 1 |
2011 | 2 | 0 |
2012 | 6 | 1 |
2013 | 8 | 0 |
2014 | 7 | 0 |
2015 | 11 | 2 |
2016 | 9 | 1 |
2017 | 11 | 1 |
2018 | 10 | 0 |
2019 | 6 | 0 |
Tổng cộng | 80 | 6 |
Bàn thắng quốc tế
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 3 tháng 3 năm 2010 | Sân vận động Suncorp, Brisbane, Úc | Indonesia | 1–0 | 1–0 | Vòng loại Asian Cup 2011 |
2. | 7 tháng 12 năm 2012 | Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông | Guam | 8–0 | 9–0 | EAFF Cup 2013 |
3. | 13 tháng 1 năm 2015 | Sân vận động Australia, Sydney, Úc | Oman | 3–0 | 4–0 | Vòng loại Asian Cup 2015 |
4. | 8 tháng 9 năm 2015 | Sân vận động Pamir, Dushanbe, Tajikistan | Tajikistan | 1–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
5. | 24 tháng 3 năm 2016 | Adelaide Oval, Adelaide, Úc | Tajikistan | 3–0 | 7–0 | |
6. | 22 tháng 6 năm 2017 | Sân vận động Krestovsky, Saint Petersburg, Nga | Cameroon | 1–1 | 1–1 | Confed Cup 2017 |
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Mark Milligan tại J.League (tiếng Nhật)
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng