Morane-Saulnier M.S.406

M.S.406 là một loại máy bay tiêm kích của Không quân Pháp, do hãng Morane-Saulnier chế tạo năm 1938. Với số lượng lớn, đây là loại máy bay tiêm kích quan trọng nhất của Pháp trong giai đoạn đầu của Chiến tranh Thế giới II.

Morane-Saulnier M.S.406
Morane-Saulnier D-3801 (GC LaFayette)
KiểuMáy bay tiêm kích
Hãng sản xuấtMorane-Saulnier
Chuyến bay đầu tiên8 tháng 8-1935 (M.S.405)
Được giới thiệu1938
Khách hàng chínhPháp Không quân Pháp
Phần Lan Không quân Phần Lan
Thụy Sĩ Không quân Thụy Sĩ
Thổ Nhĩ Kỳ Không quân Thổ Nhĩ Kỳ
Số lượng sản xuất1176

Dù có khung thân chắc khỏe và khả năng cơ động cao,[1] nó lại thiếu động cơ mạnh và trang bị vũ khí yếu khi so với các loại tiêm kích cùng thời. Nghiên trọng nhất, đó là việc nó không thể bì kịp hiệu năng với loại Messerschmitt Bf 109E trong Trận chiến nước Pháp. Ngoài Pháp thì M.S.406 còn được trang bị cho không quân Thụy Sĩ và Phần Lan, các nước này còn tự phát triển các mẫu nội địa của mình dựa vào loại M.S.406.

Quốc gia sử dụng

Đơn vị Australia với những chiếc tiêm kích Morane-Saulnier MS.406C1 thuộc Groupe de Chasse I/7, Syria, tháng 7 năm 1941.
Morane-Saulnier D-3801 J-276 tại bảo tàng không quân Dübendorf
Morane-Saulnier MS 406 C1
Cộng hòa Trung Hoa
  • Không quân Trung Hoa Dân quốc đặt mua 12 chiếc vào năm 1938[2] One or two aircraft may have reached the Chinese Air Force[3]
 Independent State of Croatia
  • Zrakoplovstvo Nezavisne Države Hrvatske nhận được 15 chiếc.
 Phần Lan
  • Ilmavoimat nhận 76 chiếc M.S.406 và 11 chiếc M.S.410
 Pháp
Chính phủ Vichy
  • Không quân Chính phủ Vichy
 Germany
  • Luftwaffe sử dụng một số tịch thu được.
 Italy
  • Regia Aeronautica
 Litva
  • Không quân Litva đặt mua 13 chiếc Morane, nhưng không có chiếc nào được giao.[2]
 Ba Lan
  • Không quân Ba Lan đặt mua 160 chiếc, những không [4] chiếc nào được giao do sự sụp đổ của Ba Lan.
  • Không quân Ba Lan lưu vong ở Pháp sử dụng ít nhất 91 chiếc.
 Thụy Sĩ
  • Không quân Thụy Sĩ
 Thổ Nhĩ Kỳ
  • Không quân Thổ Nhĩ Kỳ nhận được 45 chiếc Morane.[4]
 Thái Lan
  • Không quân Hoàng gia Thái Lan
 Kingdom of Yugoslavia

Tính năng kỹ chiến thuật (M.S.406)

The D-3801 trưng bày tại Musée de l'Air et de l'Espace
D-3801 J-276 tại Fliegermuseum Dübendorf

The Great Book of Fighters[6]

Đặc điểm riêng

  • Tổ lái: 1
  • Chiều dài: 8,17 m (26 ft 9 in)
  • Sải cánh: 10,62 m (34 ft 10 in)
  • Chiều cao: 2,71 m (8 ft 10 in)
  • Diện tích cánh: 17,10 m² (184,06 ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 1.893 kg (4.173 lb)
  • Trọng lượng có tải: 2.426 kg (5.348 lb)
  • Động cơ: 1 × Hispano-Suiza 12Y-31, 640 kW (860 hp)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 486 km/h (303 mph)
  • Tầm bay: 1.000 km (620 mi)
  • Vận tốc lên cao: 13,0 m/s (2.560 ft/phút)
  • Lực nâng của cánh: 141,9 kg/m² (29,1 lb/ft²)
  • Lực đẩy/trọng lượng: 260 W/kg (0,16 hp/lb)

Vũ khí

  • 1 khẩu pháo 20 mm Hispano-Suiza HS.404
  • 2 khẩu súng máy MAC 1934 7,5 mm

Xem thêm

Máy bay liên quan
  • Morane-Saulnier M.S. 450
Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo

Ghi chú
Tài liệu
  • Belcarz, Bartłomiej. Morane MS 406C1, Caudron Cyclone CR 714C1, Bloch MB 151/152 (Polskie Skrzydła 2) (in Polish), Sandomierz, Poland: Stratus, 2004. ISBN 83-89450-21-6. About the use of the MS.406 by Polish Pilots of the Armée de l'Air.
  • Botquin, Gaston. M.S.406 (Monografie Lotnicze No. 28) (in Polish). Gdańsk, Poland: AJ-Press, 1996. ISBN 83-86208-46-5.
  • Botquin, Gaston. The Morane Saulnier 406. Leatherhead, Surrey, UK: Profile Publications Ltd., 1967. No ISBN.
  • Breffort, Dominique and André Jouineau. French Aircraft from 1939 to 1942, Vol.2: from Dewoitine to Potez. Paris, France: Histoire & Collections, 2005. ISBN 2-915239-49-5.
  • Brindley, John. F. French Fighters of World War Two. Windsor, UK: Hylton Lacy Publishers Ltd., 1971. ISBN 1-85064-015-6.
  • Comas, Mathieu et al. Le Morane-Saulnier MS 406 (Historie de l'Aviation series, No. 5 (In French). Boulogne-sur-Mer, France: Lela Presse, 1998 (new edition 2002). ISBN 2-9509485-4-5. (2nd edition ISBN 2-914017-18-9.)
  • Comas, Mathieu et al. Additif & correctif à l'ouvrage Le Morane-Saulnier MS 406 (bằng tiếng Pháp). Boulogne-sur-Mer, France: Lela Presse, 2002.
  • Green, William. War Planes of the Second World War, Volume One: Fighters. London: Macdonald & Co.(Publishers) Ltd., 1960 (tenth impression 1972). ISBN 0-356-01445-2.
  • Green, William and Gordon Swanborough. The Complete Book of Fighters. New York, Smithmark, 1994. ISBN 0-8317-3939-8.
  • Gunti, Peter. "Neutral Warriors: The Morane Saulnier MS.406 in Swiss Service". Air Enthusiast. Forty-three, 1991. pp. 10–17. ISSN 0143-5450.
  • Gunti, Peter. "Alpine Avenger". Air Enthusiast, Forty-seven, September to November 1992, pp. 22–27. ISSN 0143-5450.
  • Keskinen, Kalevi, Kari Stenman and Klaus Niska. Hävittäjä-ässät (Finnish Fighter Aces) (in Finnish). Espoo, Finland: Tietoteos, 1978. ISBN 951-9035-37-0.
  • Keskinen, Kalevi, Kari Stenman and Klaus Niska. Morane-Saulnier M.S. 406/Caudron C.714, Suomen Ilmavoimien Historia 4 (in Finnish). Helsinki, Finland: Tietoteos, 1975. ISBN 951-9035-19-2.
  • Jackson, Robert. Aircraft of World War II: Development - Weaponry - Specifications. Enderby, Leicester, UK, Amber Books, 2003. ISBN 1-85605-751-8.
  • Marchand, Patrick and Junko Takamori. Morane-Saulnier MS 406, Les Ailes de Gloire No.7 (bằng tiếng Pháp). Le Muy, France: Editions d'Along, 2002. ISBN 2-914403-14-3.(second edition -No.7r- ISBN 2-914403-23-2).
  • Neulen, Hans Werner. In the Skies of Europe: Air Forces Allied to the Luftwaffe 1939-1945. Ramsbury, Marlborough, UK: The Crowood Press, 2000. ISBN 1-86126-799-1.
  • Pelletier, Alain. French Fighters of World War II. Carrollton, TX: Squadron/Signal Publications, Inc., 2002. ISBN 0-89747-440-6.
  • Ries, Karl. Deutsche Luftwaffe über der Schweiz 1939-1945 (German Luftwaffe over Switzerland 1939-1945) (in German). Mainz, Germany: Verlag Dieter Hoffmann, 1978. ISBN 3-87341-022-2.
  • Stenman, Kari and Kalevi Keskinen. Finnish Aces of World War 2 (Aircraft of the Aces 23). Oxford, UK: Osprey Publishing, 1998. ISBN 1-85532-783-X.

Liên kết ngoài