Nizhny Tagil

Nizhny Tagil (tiếng Nga: Нижний Тагил) là một thành phố Nga. Thành phố này thuộc oblast (tỉnh) Sverdlovsk. Thành phố có cự ly 25 km về phía đông biên giới châu Âu và châu Á. Thành phố có dân số 390.498 người (theo điều tra dân số năm 2002. Đây là thành phố lớn thứ 46 của Nga theo dân số năm 2002. Dân số qua các năm là 361,883 (Điều tra dân số 2010);[1] 390,498 (Điều tra dân số 2002);[5] 439,521 (Điều tra dân số năm 1989).[6]

Nizhny Tagil
Нижний Тагил
—  City  —
Nizhny Tagil Drama Theatre
Nizhny Tagil Drama Theatre

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Nizhny Tagil
Map
Nizhny Tagil trên bản đồ Nga
Nizhny Tagil
Nizhny Tagil
Vị trí của Nizhny Tagil
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangSverdlovsk
Thành lập1722
Chính quyền
 • Thành phầnCity Duma
 • MayorValentina Issayeva
Diện tích
 • Tổng cộng4.601 km2 (1,776 mi2)
Độ cao200 m (700 ft)
Dân số (Điều tra 2010)[1]
 • Tổng cộng361.883
 • Ước tính (2018)[2]353.950 (−2,2%)
 • Thứ hạng48th năm 2010
 • Mật độ79/km2 (200/mi2)
 • Okrug đô thịNizhny Tagil Urban Okrug
Múi giờGiờ Yekaterinburg Sửa đổi tại Wikidata[3] (UTC+5)
Mã bưu chính[4]622002Sửa đổi tại Wikidata
Mã điện thoại+7 3435
Thành phố kết nghĩaFrantiškovy Lázně, Kryvyi Rih, Cheb, Novokuznetsk, Brest, Chattanooga, Mariánské Lázně, Luhansk, Yevpatoria sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaFrantiškovy Lázně, Kryvyi Rih, Cheb, Novokuznetsk, Brest, Chattanooga, Mariánské Lázně, Luhansk, YevpatoriaSửa đổi tại Wikidata
Mã OKTMO65751000001
Trang webwww.ntagil.ru
Tháp canh trên đồi, một biểu tượng của Nizhny Tagil
Cảnh Nizhny Tagil
Nhà thờ Alexander Nevsky ở Nizhny Tagil
Đầu máy xe lửa đầu tiên của Nga
Nhà ga Nizhny Tagil
Công nghiệp Nizhny Tagil

Khí hậu

Thành phố có khí hậu cận Bắc Cực (phân loại khí hậu Köppen: Dfc) với mùa hè ấm áp và mùa đông rất dài, lạnh. Lượng mưa chủ yếu tập trung vào cuối mùa xuân và đầu mùa thu, đạt cực đại vào tháng 7 và tháng 8. Một đợt đóng băng đã được ghi nhận cho mỗi tháng trong năm.

Dữ liệu khí hậu của Nizhny Tagil (1949–2011)
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)11.111.130.230.033.933.934.637.229.422.612.34.937,2
Trung bình cao °C (°F)−11.5−9.6−0.88.115.520.822.719.413.24.6−4.6−9.75,7
Trung bình ngày, °C (°F)−14.7−13.7−5.23.09.715.117.214.28.61.4−7.2−12.41,3
Trung bình thấp, °C (°F)−19−18.7−10.8−2.82.88.110.88.63.7−2−10.7−16.3−3,9
Thấp kỉ lục, °C (°F)−45−42−36.1−27.2−12.8−50.0−2.6−7.8−27−38.9−46−46
Giáng thủy mm (inch)32.5
(1.28)
27.6
(1.087)
24.0
(0.945)
32.9
(1.295)
54.7
(2.154)
55.6
(2.189)
95.9
(3.776)
78.5
(3.091)
57.4
(2.26)
37.3
(1.469)
27.7
(1.091)
25.4
(1)
549,5
(21,634)
Độ ẩm77.072.970.263.963.371.372.678.279.478.579.378.573,8
Số ngày giáng thủy TB18.214.516.711.913.313.69.112.613.217.420.617.8178,9
Số giờ nắng trung bình hàng tháng49.689.6124.0201.0235.6243.0282.1201.5132.071.333.034.11.696,8
Nguồn: Climatebase[7]

Thành phố kết nghĩa

Thành phố này kết nghĩa với:[8][9]

Các thành phố kết nghĩa trong quá khứ (chấm dứt quan hệ năm 2022 do Nga xâm lược Ukraina):[10][11]

Tham khảo

Liên kết ngoài