Number 1's (album của Mariah Carey)

#1'salbum tổng hợp đầu tiên của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Mariah Carey, phát hành ngày 17 tháng 11 năm 1998 bởi Columbia Records. Nó là tập hợp mười ba đĩa đơn quán quân lúc bấy giờ của Carey trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, cũng như bốn bài hát mới. Tại Nhật Bản, nó còn bao gồm bài hát nổi tiếng của cô "All I Want for Christmas Is You", đồng thời là đĩa đơn bán chạy nhất trong sự nghiệp của Carey. Mặc dù luôn được xem là một album tuyển tập, Carey lại không hoàn toàn ưng ý với danh sách bài hát của album, và nữ ca sĩ chỉ coi nó là một bộ sưu tập những đĩa đơn thương mại thành công của cô. Ngoài ra, Carey cảm thấy rằng nếu #1's là một album tuyển tập theo kiểu truyền thống, nó sẽ bao gồm những bài khác không đạt vị trí số một nhưng có ý nghĩa quan trọng trong sự nghiệp của cô. Cô cũng thường xuyên bày tỏ sự thất vọng với những lựa chọn cho album, sau khi nó bỏ qua những "bài hát yêu thích" của riêng cô.

 #1's
Album tổng hợp của Mariah Carey
Phát hành17 tháng 11 năm 1998 (1998-11-17)
Thu âm1988–1998
Thể loại
Thời lượng73:13
Hãng đĩaColumbia
Sản xuất
Thứ tự album của Mariah Carey
Butterfly
(1997)
#1's
(1998)
Rainbow
(1999)
Đĩa đơn từ #1's
  1. "Sweetheart"
    Phát hành: 6 tháng 10 năm 1998
  2. "When You Believe"
    Phát hành: 2 tháng 11 năm 1998
  3. "I Still Believe"
    Phát hành: 8 tháng 2 năm 1999

Sau khi phát hành, #1's nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ không đánh giá cao những bài hát mới và quyết định chỉ bao gồm những bản hit quán quân của Carey ở Hoa Kỳ. Tuy nhiên, nó đã gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại. Nó ra mắt và đạt vị trí thứ tư trên bảng xếp hạng Billboard 200, mặc dù được phát hành trong ngày "Siêu thứ năm" với nhiều nghệ sĩ nổi tiếng đương thời như Garth Brooks, Jewel, Method Man, Ice CubeWhitney Houston.[1] Ngoài ra, album còn đứng đầu bảng xếp hạng ở Nhật Bản, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia khác. #1's được chứng nhận năm đĩa Bạch kim từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA), công nhận năm triệu bản tiêu thụ tại đây. Bên ngoài thị trường Hoa Kỳ, nó đã bán được 3.25 triệu bản trong ba tháng đầu phát hành ở Nhật Bản, và là album bán chạy nhất mọi thời đại ở quốc qua này bởi một nghệ sĩ không thuộc châu Á. Tính đến nay, #1's đã bán được hơn 15 triệu bản trên toàn cầu, vượt xa những dự đoán ban đầu từ hãng đĩa.[2]

Ba đĩa đơn đã được phát hành từ album. Đĩa đơn đầu tiên, "Sweetheart" hợp tác với Jermaine Dupri, chỉ đạt được những thành công ít ỏi trên toàn cầu, lọt vào top 20 ở Đức và Thụy Sĩ. Đĩa đơn tiếp theo, "When You Believe", một bản song ca với Whitney Houston, đã gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại. Mặc dù chỉ lọt vào top 20 ở Hoa Kỳ, bài hát rất thành công ở thị trường châu Âu, lọt vào top 2 ở Na Uy, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ và top 5 ở Bỉ, Pháp, Hà Lan và Vương quốc Anh. Bài hát cũng xuất hiện trong nhạc phim Hoàng tử Ai Cập, và chiến thắng một giải Oscar cho Bài hát gốc xuất sắc nhất. Đĩa đơn cuối cùng, "I Still Believe", vươn đến top 5 ở Hoa Kỳ, và lọt vào top 10 ở Canada và Tây Ban Nha. Năm 2015, Carey phát hành #1 to Infinity, một phiên bản cập nhật của #1's với tất cả mười tám đĩa đơn quán quân, bên cạnh một chương trình biểu diễn cư trú cùng tên tại Las Vegas, #1 to Infinity.[3]

Danh sách bài hát

Phiên bản ở Hoa Kỳ
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcSản xuấtThời lượng
1."Sweetheart" (hợp tác với JD) (chưa từng phát hành trước đó)
  • Rainy Davis
  • Peter Warner
  • Davis
  • Warner
4:25
2."When You Believe" (với Whitney Houston) (từ Hoàng tử Ai Cập) (chưa từng phát hành trước đó)
SchwartzBabyface4:36
3."Whenever You Call" (với Brian McKnight) (chưa từng phát hành trước đó)Carey
  • Carey
  • Afanasieff
4:23
4."My All" (từ Butterfly, 1997)Carey
  • Carey
  • Afanasieff
  • Carey
  • Afanasieff
3:52
5."Honey" (từ Butterfly)Carey
  • Carey
  • Sean "Puffy" Combs
  • Kamaal Fareed
  • Steven "Stevie J." Jordan
  • Stephen Hague
  • Bobby Robinson
  • Ronald Larkins
  • Larry Price
  • Malcolm McLaren
  • Combs
  • The Ummah
  • Jordan
  • Carey
5:00
6."Always Be My Baby" (từ Daydream, 1995)Carey
  • Dupri
  • Carey
  • Manuel Seal
  • Carey
  • Dupri
  • Seal (co.)
4:20
7."One Sweet Day" (với Boyz II Men (từ Daydream)
  • Carey
  • Michael McCary
  • Nathan Morris
  • Wanya Morris
  • Shawn Stockman
  • Carey
  • Afanasieff
  • Afanasieff
  • Carey
4:42
8."Fantasy" (hợp tác với O.D.B. (từ Daydream)
  • Carey
  • Chris Frantz
  • Tina Weymouth
  • Carey
  • Dave "Jam" Hall
  • Frantz
  • Weymouth
  • Adrian Belew
  • Steven Stanley
  • Carey
  • Hall
  • Combs (phối lại)
4:54
9."Hero" (từ Music Box, 1993)Carey
  • Carey
  • Afanasieff
  • Afanasieff
  • Carey
4:20
10."Dreamlover" (từ Music Box)Carey
  • Carey
  • Hall
  • Carey
  • Afanasieff
  • Hall (co.)
3:54
11."I'll Be There" (hợp tác với Trey Lorenz (từ MTV Unplugged, 1992)
  • Hal Davis
  • Berry Gordy
  • Willie Hutch
  • Bob West
  • Davis
  • Gordy
  • Hutch
  • West
  • Afanasieff
  • Carey
4:25
12."Emotions" (từ Emotions, 1991)Carey
  • Carey
  • David Cole
  • Robert Clivillés
  • Cole
  • Clivillés
  • Carey
4:10
13."I Don't Wanna Cry" (từ Mariah Carey, 1990)
  • Carey
  • Narada Michael Walden
  • Carey
  • Walden
Walden4:49
14."Someday" (từ Mariah Carey)
  • Carey
  • Ben Margulies
  • Carey
  • Margulies
Ric Wake4:08
15."Love Takes Time" (từ Mariah Carey)
  • Carey
  • Margulies
  • Carey
  • Margulies
Afanasieff3:49
16."Vision of Love" (từ Mariah Carey)
  • Carey
  • Margulies
  • Carey
  • Margulies
  • Rhett Lawrence
  • Walden (add.)
3:31
17."I Still Believe" (chưa từng phát hành trước đó)
  • Antonina Armato
  • Giuseppe Cantarelli
  • Armato
  • Cantarelli
  • Jordan
  • Mike Mason
  • Carey
3:56
Phiên bản quốc tế
STTNhan đềPhổ nhạcThời lượng
1."Sweetheart" (với Jermaine Dupri)R. Davis, P. Warner4:25
2."When You Believe"M. Carey, S. Schwartz, Babyface4:36
3."Whenever You Call" (với Brian McKnight)M. Carey, W. Afanasieff4:23
4."My All"M. Carey, W. Afanasieff3:53
5."Honey"M. Carey, S. Combs, Q-Tip, Stevie J, S. Hague, B. Robinson, R. Larkins, L. Price, M. McLaren5:00
6."Always Be My Baby"M. Carey, J. Dupri, M. Seal4:20
7."One Sweet Day" (với Boyz II Men)M. Carey, W. Afanasieff, M. McCary, N. Morris, W. Morris, S. Stockman4:42
8."Fantasy" (Bad Boy Remix hợp tác với
Ol' Dirty Bastard)
M. Carey, C. Frantz, T. Weymouth, D. Hall, A. Belew, S. Stanley4:54
9."Hero"M. Carey, W. Afanasieff4:20
10."Dreamlover"M. Carey, D. Hall, W. Afanasieff3:54
11."I'll Be There" (hợp tác với Trey Lorenz)B. Gordy, B. West, H. Davis, W. Hutch4:25
12."Emotions"M. Carey, D. Cole, R. Clivillés4:10
13."Someday"M. Carey, B. Margulies4:07
14."Love Takes Time"M. Carey, B. Margulies3:49
15."Vision of Love"M. Carey, B. Margulies3:31
16."I Still Believe"Antonia Armato, Giuseppe Cantarelli3:56
17."Without You"Peter Ham, Tom Evans3:35
18."(từ Mahogany) Do You Know Where You're Going To"Michael Masser, Gerald Goffin3:47
19."All I Want for Christmas Is You" (chỉ xuất hiện ở Nhật Bản)M. Carey, W. Afanasieff4:01

Xếp hạng

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (1998)Vị trí
Australian Albums (ARIA)[30]43
Belgian Albums (Ultratop Flanders)[31]62
Belgian Albums (Ultratop Wallonia)[32]55
Japanese Albums (Oricon)[33]24
Norwegian Autumn Period Albums (VG-lista)[34]18
Swedish Albums (Sverigetopplistan)[35]63
UK Albums (OCC)[36]30
Bảng xếp hạng (1999)Vị trí
Austrian Albums (Ö3 Austria)[37]43
Belgian Albums (Ultratop Flanders)[38]64
Belgian Albums (Ultratop Wallonia)[39]25
Canadian Albums (RPM)[40]67
Danish Albums (Hitlisten)[41]90
Europe (European Top 100 Albums)[42]32
Dutch Albums (MegaCharts)[43]62
French Compilations (SNEP)[44]6
German Albums (Offizielle Top 100)[45]35
Italian Albums (FIMI)[46]38
Japanese Albums (Oricon)[47]11
Swedish Albums (Sverigetopplistan)[48]100
Swiss Albums (Schweizer Hitparade)[49]29
UK Albums (OCC)[50]95
US Billboard 200[51]19
US Top R&B/Hip-Hop Albums (Billboard)[51]24

Chứng nhận

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Úc (ARIA)[52]Bạch kim70.000^
Bỉ (BEA)[53]Bạch kim50.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[54]Vàng100.000*
Canada (Music Canada)[55]3× Bạch kim300.000^
Pháp (SNEP)[57]2× Bạch kim732,400[56]
Đức (BVMI)[58]Vàng250.000^
Nhật Bản (RIAJ)[59]3× Triệu3,250,000[60]
Hà Lan (NVPI)[61]Bạch kim100.000^
New Zealand (RMNZ)[62]2× Bạch kim30.000^
Na Uy (IFPI)[63]Vàng25.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[64]Bạch kim100.000^
Thụy Điển (GLF)[65]Bạch kim80.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[66]Bạch kim50.000^
Anh Quốc (BPI)[67]2× Bạch kim600.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[69]5× Bạch kim3,798,000[68]
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[70]2× Bạch kim2.000.000*
Toàn cầu15,000,000

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

Nguồn

nb|978-0-312-19512-0

nb]] Kiểm tra giá trị |isbn=: ký tự không hợp lệ (trợ giúp). line feed character trong |isbn= tại ký tự số 18 (trợ giúp)

  • Shapiro, Marc (2001). Mariah Carey: The Unauthorized Biography. ECW Press. ISBN [[Đặc biệt:Nguồn sách/978-1-55022-444-3
nb|978-1-55022-444-3

nb]] Kiểm tra giá trị |isbn=: ký tự không hợp lệ (trợ giúp). line feed character trong |isbn= tại ký tự số 18 (trợ giúp)

🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng