Ocypodoidea
Liên họ Cáy còng (danh pháp khoa học: Ocypodoidea) là một liên họ cua, được đặt tên theo chi Ocypode.
Ocypodoidea | |
---|---|
Ocypode cordimana | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Brachyura |
Nhánh động vật (zoosectio) | Eubrachyura |
Phân nhánh động vật (subsectio) | Thoracotremata |
Liên họ (superfamilia) | Ocypodoidea Rafinesque, 1815 |
Các họ | |
Xem bài. |
Các họ
Liên họ này chứa khoảng 350 loài, chia thành 58 chi trong 8 họ:[1][2]
- Camptandriidae Stimpson, 1858 - 23 chi, 41 loài cáy sáu cạnh, cáy bụng đỏ, cáy dẹp.
- Dotillidae Stimpson, 1858 - 10 chi, 65 loài vái trời, cua lính, dã tràng.
- Heloeciidae H. Milne-Edwards, 1852 - 1 chi, 1 loài (Heloecius cordiformis) ở Australia.
- Macrophthalmidae Dana, 1851 - 15 chi, 89 loài.
- Mictyridae Dana, 1851 - 1 chi, 8 loài cua lính, dã tràng.
- Ocypodidae Rafinesque, 1815 - 4 chi, 138 loài cua cát, còng.
- Ucididae Števčić, 2005 - 1 chi, 2 loài.
- Xenophthalmidae Stimpson, 1858 - 3 chi, 5 loài.
Phát sinh chủng loài
Cây phát sinh chủng loài dưới đây vẽ theo van der Meij & Schubart (2014).[3]
Thoracotremata |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hình ảnh
Chú thích
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Ocypodoidea tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Ocypodoidea tại Wikimedia Commons