Thoracotremata
Phân nhánh Lỗ ngực hay phân nhánh Hung khổng (danh pháp khoa học: Thoracotremata) là một nhánh chứa các loài cua, bao gồm những con cua mà các lỗ sinh dục ở cả hai giới đều nằm trên tấm cứng che ngực, chứ không phải là trên chân. Nó bao gồm 18-20 họ cua trong 4 liên họ.[1][2][3]
Thoracotremata | |
---|---|
Leptograpsus variegatus, Grapsidae. | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân bộ (subordo) | Pleocyemata |
Phân thứ bộ (infraordo) | Brachyura |
Nhánh động vật (zoosectio) | Eubrachyura |
Phân nhánh động vật (subsectio) | Thoracotremata Guinot, 1977 |
Các họ | |
Xem bài |
Từ nguyên
Thoracotremata: Từ tiếng Hy Lạp cổ θώραξ (thṓrax, "tấm che ngực, yếm, áo giáp, ngực"). và τρῆμα (trêma, "lỗ, khổng"), là để nói tới đặc điểm các lỗ sinh dục của cua đực và cua cái đều nằm trên tấm cứng che ngực.
Phân loại
- Ocypodoidea
- Camptandriidae
- Dotillidae
- Heloeciidae
- Macrophthalmidae
- Mictyridae
- Ocypodidae
- Ucididae (có thể chỉ là phân họ Ucidinae trong họ Ocypodidae).
- Xenophthalmidae
- Pinnotheroidea
- Cryptochiroidea
- Grapsoidea
- Gecarcinidae
- Glyptograpsidae
- Grapsidae
- Leptograpsodidae Guinot, Ng & Rodriguez Moreno, 2018[3]
- Percnidae
- Plagusiidae
- Sesarmidae
- Varunidae
- Xenograpsidae
Phát sinh chủng loài
Cây phát sinh chủng loài dưới đây vẽ theo van der Meij & Schubart (2014).[5]
Thoracotremata |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Dữ liệu liên quan tới Thoracotremata tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Thoracotremata tại Wikimedia Commons