Đồng vị của hydro
Hydro (H) (khối lượng nguyên tử tiêu chuẩn: [1,00784, 1,00811], thông thường làm tròn thành 1,008) có ba đồng vị tự nhiên, đôi khi được ký hiệu là 1
H
, 2
H
và 3
H
. 1
H
và 2
H
là hai đồng vị ổn định trong khi 3H có chu kỳ bán rã là 12,32(2) năm.[1][nb 1] Tất cả các đồng vị nặng hơn đều là chất tổng hợp và có chu kỳ bán rã ngắn hơn một phần zepto giây (10−21 giây).[2][3] Trong các đồng vị tổng hợp trên, 5H là đồng vị bền nhất, và 7H là đồng vị kém bền nhất.
Hydro là nguyên tố duy nhất với đồng vị của nó có các tên khác nhau được sử dụng phổ biến cho đến ngày nay. Đồng vị 2H (hay hydro-2) thường được gọi là deuteri,[4] trong khi đồng vị 3H (hay hydro-3) thường được gọi là triti.[5] IUPAC chấp nhận các ký hiệu D và T, nhưng khuyến nghị sử dụng các ký hiệu đồng vị tiêu chuẩn (2H và 3H) vì nó có thể gây ra vấn đề trong phân loại công thức hóa học theo chữ cái.[6] Đồng vị bình thường của hydro, không có neutron, đôi khi được gọi là "proti".[7] (Trong nghiên cứu ban đầu về phóng xạ, một số đồng vị phóng xạ nặng khác đã được đặt tên, nhưng những cái tên này ngày nay không dùng nữa).
Danh sách các đồng vị
Nuclide[8] | Z | N | Khối lượng đồng vị (Da)[9] [n 1] | Chu kỳ bán rã | Phương thức phân rã [n 2] | Sản phẩm phân rã [n 3] | Spin và parity [n 4][n 5] | Sự phong phú tự nhiên (phần mol) | Note | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Normal proportion | Range of variation | ||||||||||||||||||
1 H | 1 | 0 | 1,007825031898(14) | Ổn định[n 6][n 7] | 1/2+ | [0,99972, 0,99999][10] | Proti | ||||||||||||
2H (D)[n 8][n 9] | 1 | 1 | 2,014101777844(15) | Ổn định | 1+ | [0,00001, 0,00028][10] | Deuteri | ||||||||||||
3H (T)[n 10] | 1 | 2 | 3,016049281320(81) | 12,32(2) y | β− | 3 He | 1/2+ | Trace[n 11] | Triti | ||||||||||
4 H | 1 | 3 | 4,02643(11) | 139(10) ys | n | 3 H | 2− | ||||||||||||
5 H | 1 | 4 | 5,03531(10) | 86(6) ys | 2n | 3 H | (1/2+) | ||||||||||||
6 H | 1 | 5 | 6,04496(27) | 294(67) ys | n ?[n 12] | 5 H ? | 2−# | ||||||||||||
3n ?[n 12] | 3 H ? | ||||||||||||||||||
7 H | 1 | 6 | 7,052750(108)# | 652(558) ys | 2n ?[n 12] | 5 H ? | 1/2+# | ||||||||||||
This table header & footer: |
Hydro-1 (proti)
1
H
(khối lượng nguyên tử 1007825031898(14) Da) là đồng vị hydro phổ biến nhất với độ phong phú hơn 99,98%. Vì hạt nhân của đồng vị này chỉ bao gồm một proton duy nhất nên nó được đặt tên chính thức là proti.
Các nhà khoa học chưa bao giờ quan sát thấy proton phân rã và do đó hydro-1 được coi là một đồng vị ổn định. Một số lý thuyết thống nhất lớn được đề xuất vào những năm 1970 dự đoán rằng sự phân rã proton có thể xảy ra với chu kỳ bán rã nằm trong khoảng từ 1028 đến 1036 năm.[11]
Ghi chú
Tham khảo
Thư mục
- W.J.Huang; G.Audi; M.Wang; F.G.Kondev; S.Naimi; X.Xu (2017). “The Ame2016 atomic mass evaluation (I). Evaluation of input data; and adjustment procedures” (PDF). Chinese Physics C. 41 (3): 7. doi:10.1088/1674-1137/41/3/030002.
- M.Wang; G.Audi; F.G.Kondev; W.J.Huang; S.Naimi; X.Xu (2017). “The Ame2016 atomic mass evaluation (II). Tables, graphs, and references” (PDF). Chinese Physics C. 41 (3): 7. doi:10.1088/1674-1137/41/3/030003.
- J. R. de Laeter; J. K. Böhlke; P. De Bièvre; H. Hidaka; H. S. Peiser; K. J. R. Rosman; P. D. P. Taylor (2003). “Atomic weights of the elements. Review 2000 (IUPAC Technical Report)”. Pure and Applied Chemistry. 75 (6): 683–800. doi:10.1351/pac200375060683.
- M. E. Wieser (2006). “Atomic weights of the elements 2005 (IUPAC Technical Report)”. Pure and Applied Chemistry. 78 (11): 2051–2066. doi:10.1351/pac200678112051. Tóm lược dễ hiểu.
- G. Audi; A. H. Wapstra; C. Thibault; J. Blachot; O. Bersillon (2003). “The NUBASE evaluation of nuclear and decay properties” (PDF). Nuclear Physics A. 729: 3–128. Bibcode:2003NuPhA.729....3A. doi:10.1016/j.nuclphysa.2003.11.001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2008.
- National Nuclear Data Center. “NuDat 2.1 database”. Brookhaven National Laboratory. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
- N. E. Holden (2004). “Table of the Isotopes”. Trong D. R. Lide (biên tập). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản 85). CRC Press. Section 11. ISBN 978-0-8493-0485-9.