Quercetin

Quercetin /ˈkwɜːrs[invalid input: 'ɨ']t[invalid input: 'ɨ']n/, một flavonol, là một flavonoid, nói cách khác, một sắc tố thực vật với một cấu trúc phân tử như resveratrol và có nguồn gốc từ flavone.[2] Nó có mặt trong trái cây, rau, lá và ngũ cốc. Nó có thể được sử dụng như một thành phần trong chất bổ sung, đồ uống, thực phẩm.

Quercetin
Quercetin
Danh pháp IUPAC2-(3,4-dihydroxyphenyl)-3,5,7-trihydroxy-4H-chromen-4-one
Tên khácSophoretin
Meletin
Quercetine
Xanthaurine
Quercetol
Quercitin
Quertine
Flavin meletin
Nhận dạng
Số CAS117-39-5
PubChem5280343
DrugBankDB04216
KEGGC00389
ChEBI16243
ChEMBL50
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
UNII9IKM0I5T1E
Thuộc tính
Công thức phân tửC15H10O7
Khối lượng mol302.236 g/mol
Bề ngoàibột tinh thể màu vàng[1]
Khối lượng riêng1.799 g/cm³
Điểm nóng chảy316 °C
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướchầu hết không tan trong nước, tan trong dung dịch kiềm[1]
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
UV visible spectrum of quercetin, with lambda max at 369 nm.

Sự xuất hiện

Quercetin là một flavonoid phân bố rộng khắp trong tự nhiên. Tên gọi được sử dụng từ năm 1857, và có nguồn gốc từ quercetum - rừng sồi (oak forest), sau Quercus.[3][4] Nó là một chất ức chế cực vận chuyển auxin (polar auxin transport) tự nhiên.[5]

Thực phẩm chứa quercetinQuercetin (mg/100g of edible portion)
capparis spinosa (caper), sống (raw)234[6]
capparis spinosa (caper), đóng hộp (canned)173[6]
cần núi (lovage)170[6]
rumex như chút chít (cây) (sorel)86[6]
cải củ70[6]
minh quyết (carob)58[6]
thì là (dill)55[7] (48-110)[8]
ngò (cilantro)53[6]
Hungarian wax pepper51[6]
tiểu hồi hương (fennel)48.8[6]
Hành đỏ32[9]
radicchio31.5[6]
cải xoong30[9]
lúa mạch23[10]
cải xoăn23[9]
aronia prunifolia (chokeberry)19[9]
mạn việt quất15[9]
Vaccinium vitis-idaea (lingonberry)13[9]
plums, black12[9]
đậu dải (cowpea)11[9]
khoai lang10[9]
việt quất xanh, cultivated8[9]
sea buckthorn berry8[9]
rowanberry7[9]
empetrum nigrum (crowberry)5[9]
lê gai (opuntia) (quả xương rồng)5[9]
táo tây, Red Delicious4[9]
bông cải xanh3[9]
việt quất đen3[9]
trà, đen hoặc xanh Camellia sinensis2[9]

Củ

Trong hành đỏ, nồng độ cao hơn của quercetin nằm ở các vòng ngoài cùng và ở phần gần gốc, phần sau đó là một phần của cây với nồng độ cao nhất.[11]

Quả

Một nghiên cứu cho thấy cà chua trồng kiểu hữu cơ (organically grown - organic farming) có chứa quercetin nhiều hơn 79% so với loại trồng kiểu thông thường (conventionally grown - the green revolution).[12] Quercetin có mặt trong các loại mật ong từ các nguồn thực vật khác nhau.[13]

Tác dụng tốt đến sức khỏe

Ngừa cảm cúm

Có khả năng kháng virus. Nghiên cứu được thực hiện trên người cho thấy những người được tiêm quercetin ít bị cúm hơn sau 3 ngày tập luyện đến kiệt sức so với những người không tiêm quercetin. Davis cho biết: "Đây là nghiên cứu thử nghiệm có kiểm soát đầu tiên chứng minh lợi ích của việc ăn quercetin trong thời gian ngắn đối với khả năng lây nhiễm các bệnh lây lan qua đường hô hấp sau khi phải chịu đựng áp lực tập luyện. Ăn quercetin là chiến lược phòng ngừa hiệu quả để bù lại khả năng nhiễm bệnh bị tăng lên có liên quan đến việc tập luyện căng thẳng".[14]

Xem thêm

Tham khảo