Serie A 2012-13

(Đổi hướng từ Serie A 2012–13)

Serie A 2012-13 (hay còn được gọi là Serie A TIM vì một lý do tài trợ) là mùa giải thứ 81 kể từ khi bắt đầu mùa giải đầu tiên và lần thứ 3 kể từ khi tổ chức theo một hội đồng giám sát giải Serie B. Mùa giải bắt đầu từ 25 tháng 8 năm 2012 đến 19 tháng 5 năm 2013.[6] Juventus là đội đương kim vô địch.

Serie A
Mùa giải2012–13
Số trận đấu330
Số bàn thắng878 (2,66 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiEdinson Cavani
(23 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Sampdoria 6–0 Pescara
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Pescara 1–6 Juventus
Trận có nhiều bàn thắng nhấtTorino 3–5 Napoli
Chuỗi thắng dài nhất7 trận
Internazionale[1]
Chuỗi bất bại dài nhất14 trận
Milan[2]
Chuỗi không
thắng dài nhất
15 trận
Palermo[3]
Chuỗi thua dài nhất7 trận
Sampdoria[4]
Trận có nhiều khán giả nhất79,341[5]
Internazionale 1–1 Milan
Trận có ít khán giả nhất6,300[5]
Udinese 1–1 Palermo
Số khán giả trung bình24,411[5]
2013–14 →

Tổng cộng có tất cả 20 đội sẽ thi đấu, gồm 17 đội trụ hạng mùa giải trước và 3 đội mới lên hạng từ Serie B. Như các mùa giải trước, Nike sẽ cung cấp bóng thi đấu cho mùa giải này với mô hình mới Nike Maxim Serie A cho tất cả các trận đấu.[7]

Những sự kiện diễn ra trước và trong mùa giải

Mùa giải 2012-13 đón chào sự trở lại của Pescara, TorinoSampdoria. Pescara được trở lại sau 19 năm vắng mắt, Torino là 3 năm và Sampdoria là một năm. Đây là mùa giải mà Cagliari rời sân Stadio Sant'Elia sau hơn 40 năm gắn bó. Vì các vấn đề về an toàn mà sân này phải đóng cửa, và sau khi thảo luận, câu lạc bộ đã đồng ý lấy sân Is Arenas làm sân nhà và buổi lễ chính thức diễn ra vào ngày 26 tháng 7 năm 2012. Hiện Cagligari đang quy hoạch một sân vận động mới đảm bảo an toàn.[8]

Tuy nhiên, sau khi kiểm tra chất lượng sân Is Arenas, ban tổ chức Serie A kết luận sân này chưa đạt chuẩn an toàn nên không cho phép mở cửa để khán giả vào sân. Điều này đồng nghĩa với việc những trận đấu trên sân nhà của Cagliari sẽ không có khán giả. Nhưng đến vòng 5, Cagliari mở sân, cảnh sát địa phương đã có cuộc họp với đội bóng về việc hủy trận đấu, vì thế là trận đấu bị hủy, kết cục là đội bóng này bị xử thua 0-3.[9]

Các đội bóng

Sân vận động và vị trí

Sân vận động và vị trí các câu lạc bộ tại Serie A 2012-13
ĐộiThành phốSân vận độngSố ghế ngồiThứ hạng tại mùa trước
AtalantaBergamoAtleti Azzurri d'Italia&000000000000002654200026,542Thứ 12
BolognaBolognaRenato Dall'Ara&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng38,279Thứ 9
CagliariCagliari
(đang quy hoạch sân Quartu Sant'Elena)
Is Arenas&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng16,214thứ 15
CataniaCataniaAngelo Massimino&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng23,420Thứ 11
ChievoVeronaMarc'Antonio Bentegodi&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng38,402Thứ 10
FiorentinaFlorenceArtemio Franchi&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng47,282thứ 13
GenoaGenovaLuigi Ferraris&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng36,685thứ 17
InternazionaleMilanSan Siro&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng80,074Thứ 6
JuventusTorinoSân vận động Juventus&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng41,254Vô địch
LazioRomeOlimpico&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng72,6982011–12
MilanMilanSan Siro&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng80,074Á quân
NapoliNaplesSan Paolo&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng60,240Thứ 5
PalermoPalermoRenzo Barbera&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng37,242Thứ 16
ParmaParmaEnnio Tardini&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng27,906Thứ 8
PescaraPescaraAdriatico&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng24,500Vô địch Serie B
RomaRomeOlimpico&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng72,698Thứ 7
SampdoriaGenoaLuigi Ferraris&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng36,685Vượt qua vòng play-off
SienaSienaArtemio Franchi&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng15,373thứ 14
TorinoTorinoOlympic Torino&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng27,994Á quân Serie B
UdineseUdineFriuli&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng30,642Hạng Ba

Chủ tịch, huấn luyện viên và đội trưởng

Đội bòngChủ tịchHuấn luyện viên trưởngĐội trưởngThết kế áo đấuTài trợ áo đấu
Atalanta Antonio Percassi Stefano Colantuono Gianpaolo BelliniErreàAXA, Konica Minolta
Bologna Albano Guaraldi Stefano Pioli Alessandro DiamantiMacronNGM Mobile, Serenissima Ceramica
Cagliari Massimo Cellino Ivo Pulga Daniele ContiKappaSardegna, Tirrenia
Catania Antonino Pulvirenti Rolando Maran Marco BiagiantiGivovaArancia Rossa di Sicilia, TTT Lines
Chievo Luca Campedelli Eugenio Corini Sergio PellissierGivovaBanca Popolare di Verona, Midac Batteries
Fiorentina Mario Cognigni Vincenzo Montella Manuel PasqualJomaMazda
Genoa Enrico Preziosi Davide Ballardini Marco RossiLottoiZiPlay
Internazionale Massimo Moratti Andrea Stramaccioni Javier ZanettiNikePirelli
Juventus Andrea Agnelli Antonio Conte Gianluigi BuffonNikeJeep
Lazio Claudio Lotito Vladimir Petković Stefano MauriMacron
Milan Silvio Berlusconi Massimiliano Allegri Massimo AmbrosiniAdidasEmirates
Napoli Aurelio De Laurentiis Walter Mazzarri Paolo CannavaroMacronLete, MSC Cruises
Palermo Maurizio Zamparini Giuseppe Sannino Fabrizio MiccoliPumaEurobet
Parma Tommaso Ghirardi Roberto Donadoni Alessandro LucarelliErreàFolletto, Navigare
Pescara Daniele Sebastiani Cristian Bucchi Emmanuel CascioneErreàAcqua Santa Croce
Roma James Pallotta Aurelio Andreazzoli Francesco TottiKappaWIND
Sampdoria Edoardo Garrone Delio Rossi Daniele GastaldelloKappaGamenet
Siena Massimo Mezzaroma Giuseppe Iachini Simone VergassolaKappaMonte dei Paschi di Siena
Torino Urbano Cairo Giampiero Ventura Rolando BianchiKappaAruba.it, Breccia
Udinese Franco Soldati Francesco Guidolin Antonio Di NataleLegeaDacia

Thay đổi huấn luyện viên

Câu lạc bộHuấn luyện viên cũLý doNgày thôi việcThứ hạngHuấn luyện viên mớiNgày mua về
Palermo Bortolo Muttihết hợp đồng13 tháng 5 năm 2012Thứ hạng tại mùa giải trước Giuseppe Sannino6 tháng 6 năm 2012[10]
Fiorentina Vincenzo GueriniHết hợp đồng13 tháng 5 năm 2012 Vincenzo Montella11 tháng 6 năm 2012[11]
Roma Luis Enriquethỏa thuận hai bên13 tháng 5 năm 2012[12] Zdeněk Zeman4 tháng 6 năm 2012[13]
Lazio Edoardo Rejathỏa thuận 2 bên18 tháng 5 năm 2012[14] Vladimir Petković2 tháng 6 năm 2012[15]
Pescara Zdeněk ZemanChuyển đến Roma4 tháng 6 năm 2012[13] Giovanni Stroppa8 tháng 6 năm 2012[16]
Catania Vincenzo Montellathỏa thuận 2 bên4 tháng 6 năm 2012[17] Rolando Maran11 tháng 6 năm 2012[18]
Siena Giuseppe Sanninothỏa thuận 2 bên6 tháng 6 năm 2012[19] Serse Cosmi27 tháng 6 năm 2012[20]
Sampdoria Giuseppe Iachinithỏa thuận 2 bên2 tháng 7 năm 2012[21] Ciro Ferrara2 tháng 7 năm 2012[22]
Palermo Giuseppe SanninoBị sa thải16 tháng 9 năm 2012[23]thứ 18 Gian Piero Gasperini16 tháng 9 năm 2012[23]
Chievo Domenico Di Carlobị sa thải2 tháng 10 năm 2012[24]thứ 18 Eugenio Corini2 tháng 10 năm 2012[24]
Cagliari Massimo FiccadentiBị sa thải2 tháng 10 năm 2012[25]thứ 20 Ivo Pulga2 tháng 10 năm 2012[25]
Genoa Luigi De CanioBị sa thải22 tháng 10 năm 2012[26]thứ 9 Luigi Delneri22 tháng 10 năm 2012[26]
Pescara Giovanni Stroppatừ chức18 tháng 11 năm 2012[27]thứ 18 Cristiano Bergodi20 tháng 11 năm 2012[27]
Siena Serse Cosmibị sa thải17 tháng 12 năm 2012[28]thứ 20 Giuseppe Iachini17 tháng 12 năm 2012[28]
Sampdoria Ciro Ferrarabị sa thải17 tháng 12 năm 2012[29]thứ 14 Delio Rossi17 tháng 12 năm 2012[29]
Genoa Luigi DelneriBị sa thải21 tháng 1 năm 2013[30]thứ 18 Davide Ballardini21 tháng 1 năm 2013[30]
Roma Zdeněk Zemanbị sa thải2 tháng 2 năm 2013[31]thứ 8 Aurelio Andreazzoli2 tháng 2 năm 2013[31]
Palermo Gian Piero Gasperinibị sa thải4 tháng 2 năm 2013[32]thứ 20 Alberto Malesani5 tháng 2 năm 2013[33]
Palermo Alberto Malesanibị sa thải24 tháng 2 năm 2013[34]thứ 20 Gian Piero Gasperini24 tháng 2 năm 2013[34]
Pescara Cristiano Bergodibị sa thải3 tháng 3 năm 2013[35]thứ 20 Cristian Bucchi5 tháng 3 năm 2013[36]
Palermo Gian Piero Gasperinithỏa thuận 2 bên11 tháng 3 năm 2013[37]thứ 20 Giuseppe Sannino12 tháng 3 năm 2013[38]

Bảng xếp hạng

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1Juventus (C)3827657124+4787Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UCL GS
2Napoli3823967336+3778
3Milan3821986739+2872Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UCL PO
4Fiorentina38217107244+2870Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UEL PO
5Udinese38181285945+1466Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UEL QR3
6Roma38188127156+1562
7Lazio38187135142+961Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UEL GS 1
8Catania381511125046+456
9Inter38166165557−254
10Parma381310154546−149
11Cagliari381211154355−1247
12Chievo38129173752−1545
13Bologna381111164652−644
14Sampdoria381110174351−80422
15Atalanta38119183956−170403
16Torino38816144655−90392
17Genoa38814163852−1438
18Palermo (R)38614183454−2032Xuống chơi tại2013–14 Serie B
19Siena (R)3899203657−210304
20Bản mẫu:Fb team Pescara (R)3864282784−5722

Nguồn: Lega Serie A
Quy tắc xếp hạng: 1st points; 2nd head-to-head points; 3rd head-to-head goal difference; 4th goal difference; 5th number of goals scored; 6th public draw.
(Head-to-head record is applied for clubs with the same amount of points only once all matches between said clubs have been played)[39].
1Lazio qualified to 2013–14 UEFA Europa League group stage after winning 2012–13 Coppa Italia.
2Sampdoria and Torino were docked 1 point due to involvement in the 2011–12 Italian football scandal.[40][41]
3Atalanta was docked 2 points due to involvement in the 2011–12 Italian football scandal.[42][43]
4Siena was docked 6 points due to involvement in the 2011–12 Italian football scandal.[40]
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.


Thứ hạng mỗi đội sau mỗi vòng đấu

Đây là bảng thống kê thứ hạng của mỗi đội sau mỗi vòng đấu. Số liệu thống kê hết 22-4-2013

Team \ Round1234567891011121314151617181920212223242526272829303132333435363738
Juventus51111111111111111111111111111111111111
Napoli22222222233332235532222222222222222222
Milan1310101510111115121210131210777777655534333333333333
Fiorentina611667656554444464455566666644444444444
Udinese1215171314151510891110101298910981099799999998866555
Roma105756765676766656666788988775776655776
Lazio73335433445555543223333343567655787667
Catania9681088779107878109891010877877888889999988
Inter19574344322223322344444455456567578899
Parma16131312131414127689978111088991010101011131213101011121210101010
Cagliari151416171920181410812111111131415171817171616161412141315111110101011121211
Chievo312121617181616181315161517151211121211121112131315161615151612131313111112
Bologna1416141415121217191918191619161613141615151514151614111011121212111112131313
Sampdoria84443588111516171413121314151414141315121210101110131414151515151514
Atalanta19191591216171315119689111012111113131413141516151416161313141414141415
Torino1179111191011131413121314141516131312111211111113121512141515161616161616
Genoa4811891099141617182016181919191718181817171717171717171919191817171717
Palermo1717181920171919171819151815171817181919191920202020192020191818181718181818
Siena2020202018192020202020201918192020202020202019191818181818181717171919191919
Bản mẫu:Fb team Pescara1818191816131318161714141720201718161516161718181919201919202020202020202020

Nguồn: Lega Serie A

Leader
2013–14 UEFA Champions League Group stage
2013–14 UEFA Champions League Play-off round
2013–14 UEFA Europa League Play-off round
2013–14 UEFA Europa League Third qualifying round
Relegation to 2013–14 Serie B

Kết quả

S.nhà ╲ S.kháchATABOLCAGCTNCHVFIOGENINTJUVLAZMILNAPPALPARBản mẫu:Fb team PescaraROMSAMSIETORUDI
Atalanta

1–1

1–1

0–0

2–2

0–2

0–1

3–2

0–1

0–1

0–1

1–0

1–0

2–1

2–1

2–3

0–0

2–1

1–5

1–1

Bologna

2–1

3–0

4–0

4–0

2–1

0–0

1–3

0–2

0–0

1–3

0–3

3–0

1–2

1–1

3–3

1–1

1–1

2–2

1–1

Cagliari

1–1

1–0

0–0

0–2

2–1

2–1

2–0

1–3

1–0

1–1

0–1

1–1

0–1

1–2

0–3

3–1

4–2

4–3

0–1

Catania

2–1

1–0

0–0

2–1

2–1

3–2

2–3

0–1

4–0

1–3

0–0

1–1

2–0

1–0

1–0

3–1

3–0

0–0

3–1

Chievo

1–0

2–0

0–0

0–0

1–1

0–1

0–2

1–2

1–3

0–1

2–0

1–1

1–1

2–0

1–0

2–1

0–0

1–1

2–2

Fiorentina

4–1

1–0

4–1

2–0

2–1

3–2

4–1

0–0

2–0

2–2

1–1

1–0

2–0

0–2

0–1

2–2

4–1

4–3

2–1

Genoa

1–1

2–0

2–0

0–2

2–4

0–1

1–5

1–3

3–2

0–2

2–4

1–1

1–1

4–1

2–4

1–1

2–2

1–1

1–0

Inter

3–4

3–3

2–2

2–0

3–1

2–1

1–1

1–2

1–3

1–1

2–1

4–3

1–0

5–1

1–3

3–2

0–2

2–2

2–5

Juventus

3–0

2–1

1–1

1–0

2–0

2–0

1–1

1–3

0–0

1–0

2–0

1–0

2–0

2–1

4–1

1–2

3–0

3–0

4–0

Lazio

2–0

6–0

2–1

2–1

0–1

0–2

0–1

1–0

0–2

3–2

1–1

3–0

2–1

2–0

3–2

2–0

2–1

1–1

3–0

Milan

0–1

2–1

2–0

4–2

5–1

1–3

1–0

0–1

1–0

3–0

1–1

2–0

2–1

4–1

0–0

0–1

2–1

1–0

2–1

Napoli

3–2

2–3

3–2

2–0

1–0

2–1

2–0

3–1

1–1

3–0

2–2

3–0

3–1

5–1

4–1

0–0

2–1

1–1

2–1

Palermo

1–2

1–1

1–13–1

4–1

0–3

0–0

1–0

0–1

2–2

2–2

0–3

1–3

1–1

2–0

2–0

1–2

0–0

2–3

Parma

2–0

0–2

4–1

1–2

2–0

1–1

0–0

1–0

1–1

0–0

1–1

1–2

2–1

3–0

3–2

2–1

0–0

4–1

0–3

Bản mẫu:Fb team Pescara

0–0

2–3

0–2

2–1

0–2

1–5

2–0

0–3

1–6

0–3

0–4

0–3

1–0

2–0

0–1

2–3

2–3

0–2

0–1

Roma

2–0

2–3

2–4

2–2

0–1

4–2

3–1

1–1

1–0

1–1

4–2

2–1

4–1

2–0

1–1

1–1

4–0

2–0

2–3

Sampdoria

1–2

1–0

0–1

1–1

2–0

0–3

3–1

0–2

3–2

0–1

0–0

0–1

1–3

1–0

6–0

3–1

2–1

1–1

0–2

Siena

0–2

1–0

0–0

1–3

0–1

0–1

1–0

3–1

1–2

3–0

1–2

0–2

0–0

0–0

1–0

1–3

1–0

0–0

2–2

Torino

2–1

1–0

0–1

2–2

2–0

2–2

0–0

0–2

0–2

1–0

2–4

3–5

0–0

1–3

3–0

1–2

0–0

3–2

0–0

Udinese

2–1

0–0

4–1

2–2

3–1

3–1

0–0

3–0

1–4

1–0

2–1

0–0

1–1

2–2

1–0

1–1

3–1

1–0

1–0

Nguồn: Lega Serie A
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.

Thống kê mùa bóng

Tính đến các trận đấu vào ngày 21 tháng 4 năm 2013.

Bảng kiến tạo

STTCầu thủCâu lạc bộSố đường kiến tạo thành bàn[45]
1 Marek HamšíkNapoli14
2 Francesco TottiRoma11
3 Borja ValeroFiorentina10
4 Antonio CassanoInternazionale9
5 Alessio CerciTorino7
Andrea CossuCagliari7
Alejandro GómezCatania7
Adem LjajićFiorentina7
Fabrizio MiccoliPalermo7
Arturo VidalJuventus7

Bàn thắng

  • Bàn thắng đầu tiên: Maicosuel trong trận đấu giữa Udinese gặp Fiorentina (25 tháng 8 năm 2012)
  • Bàn thắng nhanh nhất mùa giải: 18 giây
  • Arturo Vidal trong trận đấu giữa Juventus gặp Internazionale (3 tháng 11 năm 2012)
  • Bàn thắng muộn nhất của giải: 90+5 phút
  • Panagiotis Kone trong trận đấu giữa Bologna gặp Catania (30 tháng 9 năm 2012)
  • Trận đấu trên sân nhà mà đội thắng ghi được nhiều bàn nhất: 6 bàn[46]
  • Sampdoria 6–0 Pescara (27 tháng 1 năm 2013)
  • Trận đấu nhiều bàn thắng nhất: 8 bàn[46]
  • Torino 3–5 Napoli (30 tháng 3 năm 2013)
  • Trận đấu mà đội thắng ghi được nhiều bàn thắng nhất: 6 bàn[46]
  • Pescara 1–6 Juventus (10 tháng 11 năm 2012)
  • Sampdoria 6–0 Pescara (27 tháng 1 năm 2013)
  • Trận đấu mà đội thua ghi được nhiều bàn thắng nhất: 3 bàn[46]
  • Cagliari 4–3 Torino (24 tháng 2 năm 2013)
  • Torino 3–5 Napoli (30 tháng 3 năm 2013)
  • Internazionale 3–4 Atalanta (7 tháng 4 năm 2013)

Giữ sạch lưới

  • Đội bóng giữ sạch lưới nhiều trận nhất:[46]
  • Juventus, 16 trận
  • Đội bóng giữ sạch lưới ít trận nhất:[46]
  • Pescara, 5 trận

Thẻ vàng, thẻ đỏ

  • Câu lạc bộ nhận nhiều thẻ vàng nhất:[47]
  • Cagliari, 100 thẻ
  • Cầu thủ nhận nhiều thẻ vàng nhất:[48]
  • Daniele Conti (Cagliari), 15 thẻ
  • Câu lạc bộ nhận nhiều thẻ đỏ nhất:[47]
  • Atalanta, 13 thẻ
  • Cầu thủ nhận nhiều thẻ đỏ nhất[48]
  • Davide Astori (Cagliari)
  • Kevin-Prince Boateng (Milan)
  • Carlos Carmona (Atalanta)
  • Andrea Costa (Sampdoria)
  • Danilo (Udinese)
  • Thomas Heurtaux (Udinese)
  • Federico Peluso (Atalanta)
  • Luca Rossettini (Cagliari)
  • Vladimír Weiss (Pescara)
  • Câu lạc bộ nhận ít thẻ vàng nhất:[47]
  • Internazionale, 70 thẻ

Chú thích