Serie A 2012-13 (hay còn được gọi là Serie A TIM vì một lý do tài trợ) là mùa giải thứ 81 kể từ khi bắt đầu mùa giải đầu tiên và lần thứ 3 kể từ khi tổ chức theo một hội đồng giám sát giải Serie B . Mùa giải bắt đầu từ 25 tháng 8 năm 2012 đến 19 tháng 5 năm 2013.[6] Juventus là đội đương kim vô địch.
Tổng cộng có tất cả 20 đội sẽ thi đấu, gồm 17 đội trụ hạng mùa giải trước và 3 đội mới lên hạng từ Serie B. Như các mùa giải trước, Nike sẽ cung cấp bóng thi đấu cho mùa giải này với mô hình mới Nike Maxim Serie A cho tất cả các trận đấu.[7]
Những sự kiện diễn ra trước và trong mùa giải Mùa giải 2012-13 đón chào sự trở lại của Pescara, Torino và Sampdoria . Pescara được trở lại sau 19 năm vắng mắt, Torino là 3 năm và Sampdoria là một năm. Đây là mùa giải mà Cagliari rời sân Stadio Sant'Elia sau hơn 40 năm gắn bó. Vì các vấn đề về an toàn mà sân này phải đóng cửa, và sau khi thảo luận, câu lạc bộ đã đồng ý lấy sân Is Arenas làm sân nhà và buổi lễ chính thức diễn ra vào ngày 26 tháng 7 năm 2012. Hiện Cagligari đang quy hoạch một sân vận động mới đảm bảo an toàn.[8]
Tuy nhiên, sau khi kiểm tra chất lượng sân Is Arenas, ban tổ chức Serie A kết luận sân này chưa đạt chuẩn an toàn nên không cho phép mở cửa để khán giả vào sân. Điều này đồng nghĩa với việc những trận đấu trên sân nhà của Cagliari sẽ không có khán giả. Nhưng đến vòng 5, Cagliari mở sân, cảnh sát địa phương đã có cuộc họp với đội bóng về việc hủy trận đấu, vì thế là trận đấu bị hủy, kết cục là đội bóng này bị xử thua 0-3.[9]
Các đội bóng Sân vận động và vị trí Sân vận động và vị trí các câu lạc bộ tại Serie A 2012-13
Đội Thành phố Sân vận động Số ghế ngồi Thứ hạng tại mùa trước Atalanta Bergamo Atleti Azzurri d'Italia &0000000000000026542000 26,542Thứ 12 Bologna Bologna Renato Dall'Ara &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 38,279Thứ 9 Cagliari Cagliari (đang quy hoạch sân Quartu Sant'Elena ) Is Arenas &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 16,214thứ 15 Catania Catania Angelo Massimino &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 23,420Thứ 11 ChievoVerona Marc'Antonio Bentegodi &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 38,402Thứ 10 Fiorentina Florence Artemio Franchi &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 47,282thứ 13 Genoa Genova Luigi Ferraris &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 36,685thứ 17 Internazionale Milan San Siro &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 80,074Thứ 6 Juventus Torino Sân vận động Juventus &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 41,254Vô địch Lazio Rome Olimpico &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 72,6982011–12 Milan Milan San Siro &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 80,074Á quân Napoli Naples San Paolo &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 60,240Thứ 5 Palermo Palermo Renzo Barbera &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 37,242Thứ 16 Parma Parma Ennio Tardini &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 27,906Thứ 8 Pescara Pescara Adriatico &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 24,500Vô địch Serie B Roma Rome Olimpico &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 72,698Thứ 7 Sampdoria Genoa Luigi Ferraris &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 36,685Vượt qua vòng play-off Siena Siena Artemio Franchi &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 15,373thứ 14 Torino Torino Olympic Torino &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 27,994Á quân Serie B Udinese Udine Friuli &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 30,642Hạng Ba
Chủ tịch, huấn luyện viên và đội trưởng Thay đổi huấn luyện viên Câu lạc bộ Huấn luyện viên cũ Lý do Ngày thôi việc Thứ hạng Huấn luyện viên mới Ngày mua về Palermo Bortolo Muttihết hợp đồng 13 tháng 5 năm 2012 Thứ hạng tại mùa giải trước Giuseppe Sannino6 tháng 6 năm 2012 [10] Fiorentina Vincenzo GueriniHết hợp đồng 13 tháng 5 năm 2012 Vincenzo Montella 11 tháng 6 năm 2012 [11] Roma Luis Enrique thỏa thuận hai bên 13 tháng 5 năm 2012 [12] Zdeněk Zeman4 tháng 6 năm 2012 [13] Lazio Edoardo Rejathỏa thuận 2 bên 18 tháng 5 năm 2012 [14] Vladimir Petković2 tháng 6 năm 2012 [15] Pescara Zdeněk ZemanChuyển đến Roma 4 tháng 6 năm 2012 [13] Giovanni Stroppa8 tháng 6 năm 2012 [16] Catania Vincenzo Montella thỏa thuận 2 bên 4 tháng 6 năm 2012 [17] Rolando Maran11 tháng 6 năm 2012 [18] Siena Giuseppe Sanninothỏa thuận 2 bên 6 tháng 6 năm 2012 [19] Serse Cosmi27 tháng 6 năm 2012 [20] Sampdoria Giuseppe Iachinithỏa thuận 2 bên 2 tháng 7 năm 2012 [21] Ciro Ferrara2 tháng 7 năm 2012 [22] Palermo Giuseppe SanninoBị sa thải 16 tháng 9 năm 2012 [23] thứ 18 Gian Piero Gasperini16 tháng 9 năm 2012 [23] Chievo Domenico Di Carlobị sa thải 2 tháng 10 năm 2012 [24] thứ 18 Eugenio Corini2 tháng 10 năm 2012 [24] Cagliari Massimo Ficcadenti Bị sa thải 2 tháng 10 năm 2012 [25] thứ 20 Ivo Pulga2 tháng 10 năm 2012 [25] Genoa Luigi De CanioBị sa thải 22 tháng 10 năm 2012 [26] thứ 9 Luigi Delneri22 tháng 10 năm 2012 [26] Pescara Giovanni Stroppatừ chức 18 tháng 11 năm 2012 [27] thứ 18 Cristiano Bergodi20 tháng 11 năm 2012 [27] Siena Serse Cosmibị sa thải 17 tháng 12 năm 2012 [28] thứ 20 Giuseppe Iachini17 tháng 12 năm 2012 [28] Sampdoria Ciro Ferrarabị sa thải 17 tháng 12 năm 2012 [29] thứ 14 Delio Rossi17 tháng 12 năm 2012 [29] Genoa Luigi DelneriBị sa thải 21 tháng 1 năm 2013 [30] thứ 18 Davide Ballardini21 tháng 1 năm 2013 [30] Roma Zdeněk Zemanbị sa thải 2 tháng 2 năm 2013 [31] thứ 8 Aurelio Andreazzoli2 tháng 2 năm 2013 [31] Palermo Gian Piero Gasperinibị sa thải 4 tháng 2 năm 2013 [32] thứ 20 Alberto Malesani5 tháng 2 năm 2013 [33] Palermo Alberto Malesanibị sa thải 24 tháng 2 năm 2013 [34] thứ 20 Gian Piero Gasperini24 tháng 2 năm 2013 [34] Pescara Cristiano Bergodibị sa thải 3 tháng 3 năm 2013 [35] thứ 20 Cristian Bucchi5 tháng 3 năm 2013 [36] Palermo Gian Piero Gasperinithỏa thuận 2 bên 11 tháng 3 năm 2013 [37] thứ 20 Giuseppe Sannino12 tháng 3 năm 2013 [38]
Bảng xếp hạng 2012–13 Serie A Table
XH Đội Tr T H T BT BB HS Đ Lên hay xuống hạng 1 Juventus (C) 38 27 6 5 71 24 +47 87 Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UCL GS 2 Napoli 38 23 9 6 73 36 +37 78 3 Milan 38 21 9 8 67 39 +28 72 Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UCL PO 4 Fiorentina 38 21 7 10 72 44 +28 70 Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UEL PO 5 Udinese 38 18 12 8 59 45 +14 66 Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UEL QR3 6 Roma 38 18 8 12 71 56 +15 62 7 Lazio 38 18 7 13 51 42 +9 61 Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UEL GS 1 8 Catania 38 15 11 12 50 46 +4 56 9 Inter 38 16 6 16 55 57 −2 54 10 Parma 38 13 10 15 45 46 −1 49 11 Cagliari 38 12 11 15 43 55 −12 47 12 Chievo 38 12 9 17 37 52 −15 45 13 Bologna 38 11 11 16 46 52 −6 44 14 Sampdoria 38 11 10 17 43 51 −8 0 42 2 15 Atalanta 38 11 9 18 39 56 −17 0 40 3 16 Torino 38 8 16 14 46 55 −9 0 39 2 17 Genoa 38 8 14 16 38 52 −14 38 18 Palermo (R) 38 6 14 18 34 54 −20 32 Xuống chơi tại2013–14 Serie B 19 Siena (R) 38 9 9 20 36 57 −21 0 30 4 20 Bản mẫu:Fb team Pescara (R) 38 6 4 28 27 84 −57 22
Nguồn: Lega Serie A Quy tắc xếp hạng: 1st points; 2nd head-to-head points; 3rd head-to-head goal difference; 4th goal difference; 5th number of goals scored; 6th public draw. (Head-to-head record is applied for clubs with the same amount of points only once all matches between said clubs have been played)[39] .1 Lazio qualified to 2013–14 UEFA Europa League group stage after winning 2012–13 Coppa Italia.2 Sampdoria and Torino were docked 1 point due to involvement in the 2011–12 Italian football scandal.[40] [41] 3 Atalanta was docked 2 points due to involvement in the 2011–12 Italian football scandal.[42] [43] 4 Siena was docked 6 points due to involvement in the 2011–12 Italian football scandal.[40] (VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau. Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc: (Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
Thứ hạng mỗi đội sau mỗi vòng đấu Đây là bảng thống kê thứ hạng của mỗi đội sau mỗi vòng đấu. Số liệu thống kê hết 22-4-2013
Team \ Round 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 Juventus 5 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Napoli 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 2 2 3 5 5 3 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 Milan 13 10 10 15 10 11 11 15 12 12 10 13 12 10 7 7 7 7 7 7 6 5 5 5 3 4 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 Fiorentina 6 11 6 6 7 6 5 6 5 5 4 4 4 4 4 6 4 4 5 5 5 6 6 6 6 6 6 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 Udinese 12 15 17 13 14 15 15 10 8 9 11 10 10 12 9 8 9 10 9 8 10 9 9 7 9 9 9 9 9 9 9 8 8 6 6 5 5 5 Roma 10 5 7 5 6 7 6 5 6 7 6 7 6 6 6 5 6 6 6 6 7 8 8 9 8 8 7 7 5 7 7 6 6 5 5 7 7 6 Lazio 7 3 3 3 5 4 3 3 4 4 5 5 5 5 5 4 3 2 2 3 3 3 3 3 4 3 5 6 7 6 5 5 7 8 7 6 6 7 Catania 9 6 8 10 8 8 7 7 9 10 7 8 7 8 10 9 8 9 10 10 8 7 7 8 7 7 8 8 8 8 8 9 9 9 9 9 8 8 Inter 1 9 5 7 4 3 4 4 3 2 2 2 2 3 3 2 2 3 4 4 4 4 4 4 5 5 4 5 6 5 6 7 5 7 8 8 9 9 Parma 16 13 13 12 13 14 14 12 7 6 8 9 9 7 8 11 10 8 8 9 9 10 10 10 10 11 13 12 13 10 10 11 12 12 10 10 10 10 Cagliari 15 14 16 17 19 20 18 14 10 8 12 11 11 11 13 14 15 17 18 17 17 16 16 16 14 12 14 13 15 11 11 10 10 10 11 12 12 11 Chievo 3 12 12 16 17 18 16 16 18 13 15 16 15 17 15 12 11 12 12 11 12 11 12 13 13 15 16 16 15 15 16 12 13 13 13 11 11 12 Bologna 14 16 14 14 15 12 12 17 19 19 18 19 16 19 16 16 13 14 16 15 15 15 14 15 16 14 11 10 11 12 12 12 11 11 12 13 13 13 Sampdoria 8 4 4 4 3 5 8 8 11 15 16 17 14 13 12 13 14 15 14 14 14 13 15 12 12 10 10 11 10 13 14 14 15 15 15 15 15 14 Atalanta 19 19 15 9 12 16 17 13 15 11 9 6 8 9 11 10 12 11 11 13 13 14 13 14 15 16 15 14 16 16 13 13 14 14 14 14 14 15 Torino 11 7 9 11 11 9 10 11 13 14 13 12 13 14 14 15 16 13 13 12 11 12 11 11 11 13 12 15 12 14 15 15 16 16 16 16 16 16 Genoa 4 8 11 8 9 10 9 9 14 16 17 18 20 16 18 19 19 19 17 18 18 18 17 17 17 17 17 17 17 17 19 19 19 18 17 17 17 17 Palermo 17 17 18 19 20 17 19 19 17 18 19 15 18 15 17 18 17 18 19 19 19 19 20 20 20 20 19 20 20 19 18 18 18 17 18 18 18 18 Siena 20 20 20 20 18 19 20 20 20 20 20 20 19 18 19 20 20 20 20 20 20 20 19 19 18 18 18 18 18 18 17 17 17 19 19 19 19 19 Bản mẫu:Fb team Pescara 18 18 19 18 16 13 13 18 16 17 14 14 17 20 20 17 18 16 15 16 16 17 18 18 19 19 20 19 19 20 20 20 20 20 20 20 20 20
Nguồn: Lega Serie A
Kết quả S.nhà ╲ S.khách ATA BOL CAG CTN CHV FIO GEN INT JUV LAZ MIL NAP PAL PAR Bản mẫu:Fb team Pescara ROM SAM SIE TOR UDI Atalanta 1–1
1–1
0–0
2–2
0–2
0–1
3–2
0–1
0–1
0–1
1–0
1–0
2–1
2–1
2–3
0–0
2–1
1–5
1–1
Bologna 2–1
3–0
4–0
4–0
2–1
0–0
1–3
0–2
0–0
1–3
0–3
3–0
1–2 1–1
3–3
1–1
1–1
2–2
1–1
Cagliari 1–1
1–0
0–0
0–2
2–1
2–1
2–0
1–3
1–0
1–1
0–1
1–1 0–1
1–2
0–3
3–1
4–2
4–3
0–1
Catania 2–1
1–0
0–0
2–1
2–1
3–2
2–3
0–1
4–0
1–3
0–0
1–1 2–0
1–0
1–0
3–1
3–0
0–0
3–1
Chievo 1–0
2–0
0–0
0–0
1–1
0–1
0–2
1–2
1–3
0–1
2–0
1–1
1–1
2–0
1–0
2–1
0–0
1–1
2–2
Fiorentina 4–1
1–0
4–1
2–0
2–1
3–2
4–1
0–0
2–0
2–2
1–1
1–0
2–0
0–2
0–1
2–2
4–1
4–3
2–1
Genoa 1–1
2–0
2–0
0–2
2–4
0–1
1–5
1–3
3–2
0–2
2–4
1–1
1–1
4–1
2–4
1–1 2–2
1–1
1–0
Inter 3–4
3–3
2–2
2–0
3–1
2–1
1–1
1–2 1–3
1–1 2–1
4–3
1–0
5–1
1–3
3–2
0–2
2–2
2–5
Juventus 3–0
2–1
1–1
1–0
2–0
2–0
1–1
1–3 0–0
1–0
2–0
1–0
2–0
2–1
4–1
1–2
3–0
3–0 4–0
Lazio 2–0
6–0
2–1
2–1
0–1
0–2
0–1
1–0
0–2
3–2
1–1
3–0
2–1
2–0
3–2 2–0
2–1
1–1
3–0
Milan 0–1
2–1
2–0
4–2
5–1
1–3
1–0
0–1 1–0
3–0
1–1
2–0
2–1
4–1
0–0
0–1
2–1
1–0
2–1
Napoli 3–2
2–3
3–2
2–0
1–0
2–1
2–0
3–1
1–1
3–0
2–2
3–0
3–1
5–1
4–1 0–0
2–1
1–1
2–1
Palermo 1–2
1–1
1–1 3–1 4–1
0–3
0–0
1–0
0–1
2–2
2–2
0–3
1–3
1–1
2–0
2–0
1–2
0–0
2–3
Parma 2–0
0–2 4–1
1–2
2–0
1–1
0–0
1–0
1–1
0–0
1–1
1–2
2–1
3–0
3–2
2–1
0–0
4–1
0–3
Bản mẫu:Fb team Pescara 0–0
2–3
0–2
2–1
0–2
1–5
2–0
0–3
1–6
0–3
0–4
0–3
1–0
2–0
0–1
2–3
2–3
0–2
0–1
Roma 2–0
2–3
2–4
2–2
0–1
4–2
3–1
1–1
1–0
1–1 4–2
2–1 4–1
2–0
1–1
1–1
4–0
2–0
2–3
Sampdoria 1–2
1–0
0–1
1–1
2–0
0–3
3–1 0–2
3–2
0–1
0–0
0–1
1–3
1–0
6–0
3–1
2–1
1–1
0–2
Siena 0–2
1–0
0–0
1–3
0–1
0–1
1–0
3–1
1–2
3–0
1–2
0–2
0–0
0–0
1–0
1–3
1–0
0–0
2–2
Torino 2–1
1–0
0–1
2–2
2–0
2–2
0–0
0–2
0–2 1–0
2–4
3–5
0–0
1–3
3–0
1–2
0–0
3–2
0–0
Udinese 2–1
0–0
4–1
2–2
3–1
3–1
0–0
3–0
1–4
1–0
2–1
0–0
1–1
2–2
1–0
1–1
3–1
1–0
1–0
Nguồn: Lega Serie A 1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.Màu sắc : Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.
Thống kê mùa bóng Tính đến các trận đấu vào ngày 21 tháng 4 năm 2013. Bàn thắng Bàn thắng đầu tiên: Maicosuel trong trận đấu giữa Udinese gặp Fiorentina (25 tháng 8 năm 2012 ) Bàn thắng nhanh nhất mùa giải: 18 giây Arturo Vidal trong trận đấu giữa Juventus gặp Internazionale (3 tháng 11 năm 2012 )Bàn thắng muộn nhất của giải: 90+5 phút Panagiotis Kone trong trận đấu giữa Bologna gặp Catania (30 tháng 9 năm 2012 ) Trận đấu trên sân nhà mà đội thắng ghi được nhiều bàn nhất: 6 bàn [46] Sampdoria 6–0 Pescara (27 tháng 1 năm 2013 ) Trận đấu nhiều bàn thắng nhất: 8 bàn [46] Torino 3–5 Napoli (30 tháng 3 năm 2013 ) Trận đấu mà đội thắng ghi được nhiều bàn thắng nhất: 6 bàn [46] Pescara 1–6 Juventus (10 tháng 11 năm 2012 ) Sampdoria 6–0 Pescara (27 tháng 1 năm 2013 ) Trận đấu mà đội thua ghi được nhiều bàn thắng nhất: 3 bàn [46] Cagliari 4–3 Torino (24 tháng 2 năm 2013 ) Torino 3–5 Napoli (30 tháng 3 năm 2013 ) Internazionale 3–4 Atalanta (7 tháng 4 năm 2013 ) Giữ sạch lưới Đội bóng giữ sạch lưới nhiều trận nhất:[46] Đội bóng giữ sạch lưới ít trận nhất:[46] Thẻ vàng, thẻ đỏ Câu lạc bộ nhận nhiều thẻ vàng nhất:[47] Cầu thủ nhận nhiều thẻ vàng nhất:[48] Daniele Conti (Cagliari), 15 thẻ Câu lạc bộ nhận nhiều thẻ đỏ nhất:[47] Cầu thủ nhận nhiều thẻ đỏ nhất[48] Davide Astori (Cagliari)Kevin-Prince Boateng (Milan)Carlos Carmona (Atalanta) Andrea Costa (Sampdoria) Danilo (Udinese) Thomas Heurtaux (Udinese) Federico Peluso (Atalanta) Luca Rossettini (Cagliari) Vladimír Weiss (Pescara) Câu lạc bộ nhận ít thẻ vàng nhất:[47] Chú thích