Songs About Jane
Songs About Jane là album đầu tay của ban nhạc pop người Mỹ, Maroon 5. Album được phát hành ngày 25 tháng 6 năm 2002 bởi J và Octone Records. Đây là một album thành công của ban nhạc khi nhờ đó, Maroon 5 có được những ca khúc đình đám đầu tiên, như "Harder to Breathe", "This Love" và "She Will Be Loved". Album được tái bản vào ngày 14 tháng 10 năm 2003, và tới cuối năm 2004, album bất ngờ đứng đầu các bảng xếp hạng trên 17 quốc gia trên thế giới. Songs About Jane bán được khoảng 2,4 triệu đĩa cho hết năm 2004 và 5,1 triệu bản tính tới cuối năm 2017 chỉ riêng tại Mỹ[8]. Album vượt ngưỡng 10 triệu bản trên toàn thế giới vào năm 2007 và đạt chứng chỉ Bạch kim ở rất nhiều quốc gia trên thế giới[9].
Songs About Jane | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Maroon 5 | ||||
Phát hành | 25 tháng 6 năm 2002 | |||
Thu âm | Rumbo Recorders (Los Angeles, California) | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 46:06 | |||
Hãng đĩa | J, Octone | |||
Sản xuất | Matt Wallace, Mark Endert | |||
Thứ tự album của Maroon 5 | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Songs About Jane | ||||
|
Đánh giá chuyên môn | |
---|---|
Nguồn đánh giá | |
Nguồn | Đánh giá |
AllMusic | [2] |
Christgau's Consumer Guide | [5] |
The Guardian | [6] |
Rolling Stone | [3] |
sputnikmusic | [7] |
Tháng 6 năm 2012, nhân dịp ra mắt album phòng thu tứ 4 Overexposed, Maroon 5 đã cho ra mắt bản tái bản của Songs About Jane[10]. Đây cũng là album phòng thu duy nhất của ban nhạc có sự tham gia của thành viên sáng lập – tay trống Ryan Dusick.
Danh sách ca khúc
- Bản phổ thông
Tất cả các ca khúc được viết bởi Jesse Carmichael và Adam Levine, các sáng tác khác được ghi chú bên.
STT | Nhan đề | Thời lượng |
---|---|---|
1. | "Harder to Breathe" | 2:56 |
2. | "This Love" | 3:27 |
3. | "Shiver" | 3:01 |
4. | "She Will Be Loved" (Levine, James Valentine) | 4:18 |
5. | "Tangled" (Levine) | 3:19 |
6. | "The Sun" (Levine) | 4:10 |
7. | "Must Get Out" | 3:58 |
8. | "Sunday Morning" | 4:03 |
9. | "Secret" | 4:57 |
10. | "Through with You" | 3:03 |
11. | "Not Coming Home" (Carmichael, Ryan Dusick, Levine) | 4:23 |
12. | "Sweetest Goodbye" (Levine) | 4:31 |
Bonus track | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
13. | "Rag Doll" | 5:29 |
14. | "Harder to Breathe" (acoustic) | 2:58 |
15. | "This Love" (acoustic) | 4:02 |
16. | "This Love" (Kanye West Remix) | 3:38 |
Các bài khác | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Take What You Want" | 2:24 |
2. | "That's Not Enough" | 2:37 |
3. | "Wasted Years" (live) | 5:23 |
4. | "Woman" (có trong Spider-Man 2 soundtrack) | 5:08 |
5. | "Don't Look Back in Anger" (trực tiếp; hát lại của Oasis) | |
6. | "Hello" (trực tiếp; hát lại của Oasis) | 4:28 |
Thành phần tham gia sản xuất
Theo phụ chú bìa đĩa và AllMusic[11][12]:
Xếp hạng
Bảng xếp hạng (2019) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Hoa Kỳ Billboard 200[41] | 96 |
Xếp hạng cuối năm
Bảng xếp hạng (2004) | Vị trí |
---|---|
Australian Albums (ARIA)[42] | 6 |
Austrian Albums (Ö3 Austria)[43] | 40 |
Belgian Albums (Ultratop Flanders)[44] | 35 |
Belgian Albums (Ultratop Wallonia)[45] | 69 |
Dutch Albums (Album Top 100)[46] | 11 |
French Albums (SNEP)[47] | 100 |
German Albums (Offizielle Top 100)[48] | 25 |
New Zealand Albums (RMNZ)[49] | 10 |
Swedish Albums (Sverigetopplistan)[50] | 34 |
Swiss Albums (Schweizer Hitparade)[51] | 28 |
UK Albums (OCC)[52] | 4 |
US Billboard 200[53] | 15 |
Bảng xếp hạng (2005) | Vị trí |
Australian Albums (ARIA)[54] | 13 |
Dutch Albums (Album Top 100)[55] | 42 |
French Albums (SNEP)[56] | 59 |
Mexican Albums (AMPROFON)[28] | 32 |
New Zealand Albums (RMNZ)[57] | 13 |
UK Albums (OCC)[58] | 58 |
US Billboard 200[59] | 38 |
Xếp hạng thập kỷ
Bảng xếp hạng (2000–09) | Vị trí |
---|---|
Australia Album (ARIA)[60] | 22 |
UK Albums (OCC) | 30 |
Chứng chỉ
Quốc gia | Chứng nhận | Doanh số |
---|---|---|
Argentina (CAPIF)[61] | Bạch kim | 40.000^ |
Argentina (CAPIF)[61] Re-release | 2× Bạch kim | 80.000^ |
Úc (ARIA)[62] | 5× Bạch kim | 350.000^ |
Áo (IFPI Áo)[63] | Vàng | 15.000* |
Bỉ (BEA)[64] | Vàng | 25.000* |
Brasil (Pro-Música Brasil)[65] | Vàng | 50.000* |
Canada (Music Canada)[66] | 3× Bạch kim | 300.000^ |
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[67] | Bạch kim | 40.000^ |
Phần Lan (Musiikkituottajat)[68] | Vàng | 19,571[68] |
Pháp (SNEP)[69] | 2× Vàng | 200.000* |
Đức (BVMI)[70] | Bạch kim | 300.000^ |
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[71] | Vàng | 10.000^ |
Ireland (IRMA)[72] | 2× Bạch kim | 30.000^ |
Ý (FIMI)[73] | Vàng | 50.000* |
Nhật Bản (RIAJ)[74] | 2× Bạch kim | 500.000^ |
México (AMPROFON)[75] | 0^ | |
Hà Lan (NVPI)[76] | Bạch kim | 80.000^ |
New Zealand (RMNZ)[77] | 5× Bạch kim | 75.000^ |
Na Uy (IFPI)[78] | Vàng | 20.000* |
Bồ Đào Nha (AFP)[79] | Vàng | 20.000^ |
Nga (NFPF)[80] | Bạch kim | 20.000* |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[81] | Vàng | 50.000^ |
Singapore (RIAS)[82] | Vàng | 5.000* |
Thụy Điển (GLF)[83] | Vàng | 30.000^ |
Thụy Sĩ (IFPI)[84] | Vàng | 20.000^ |
Anh Quốc (BPI)[86] | 7× Bạch kim | 2,081,000[85] |
Hoa Kỳ (RIAA)[87] | 4× Bạch kim | 5,100,000[8] |
Tổng hợp | ||
Châu Âu (IFPI)[88] | 2× Bạch kim | 2.000.000* |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |