Swindon Town F.C.

Câu lạc bộ bóng đá Swindon Town là câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Swindon, Wiltshire, Anh. Hiện nay, câu lạc bộ đang thi đấu tại League One, giải hạng ba trong hệ thống giải bóng đá Anh. Họ chơi trên sân nhà County Ground với sức chứa 15,728 người kể từ năm 1896. Biệt danh của Swindon Town là "Robins".

Swindon Town
Tên đầy đủSwindon Town Football Club
Biệt danhThe Robins
Thành lập1879; 145 năm trước (1879)[1]
SânThe County Ground
Sức chứa15,721
Chủ sở hữuClem Morfuni
Chủ tịch điều hànhClem Morfuni
Người quản lýBen Garner
Giải đấuLeague Two
2022–23League Two, 10th of 24
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Swindon Town chỉ một lần duy nhất chơi ở Premier League tính đến thời điểm hiện tại khi họ giành quyền thăng hạng ở mùa giải 1992-93 nhờ đánh bại Leicester City trong trận play-off thăng hạng.

Đội hình hiện tại

Đội một

Tính đến 1 tháng 4 năm 2022.[2][3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
1TM Joe Wollacott
2HV Akin Odimayo
3TV Ellis Iandolo
4HV Dion Conroy (Đội trưởng)
6HV Mathieu Baudry
7TV Ben Gladwin
8TV Jordan Lyden
9 Josh Davison (Mượn từ Charlton Athletic)
10TV Jack Payne (Đội phó)
11 Harry McKirdy
12TM Lewis Ward
13TM Steve Mildenhall
14HV Brandon Cooper (Mượn từ Swansea City)
15TM Emmanuel Idem
SốVT Quốc giaCầu thủ
16HV Jake O'Brien (Mượn từ Crystal Palace)
17TV Jayden Mitchell-Lawson
18HV Mandela Egbo
19 Louie Barry (Mượn từ Aston Villa)
20TV Jonny Williams
23HV Joe Tomlinson (Mượn từ Peterborough United)
24HV Rob Hunt
25TV Louis Reed
26TV Ryan East
28TV Ricky Aguiar
29 Harry Parsons
32TV George Cowmeadow
34HV Harrison Minturn

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
15TM Emmanuel Idem (Đến Melksham Town)
30TV Mo Dabre (Đến Chippenham Town)
33TV Levi Francis (Đến Chippenham Town)
35HV Callum Winchcombe (Đến Chippenham Town)

Danh hiệu

Mùa giải

  • Football League (Hạng 2) (nay là Football League Championship):
    • Thắng Playoff (2): 1989–90, 1992–93
  • Football League (Hạng 3) (nay là Football League One):
    • Vô địch (1): 1995–96
    • Á quân (2): 1962–63, 1968–69
    • Thắng Playoff (1): 1986–87
  • Football League (Hạng 4) (nay là Football League Two):
    • Vô địch (2): 1985–86, 2011–12
  • Southern League:
    • Vô địch (2): 1910–11, 1913–14
    • Á quân (4): 1897–98, 1908–09, 1909–10, 1912–13
  • Western League:
    • Vô địch (1): 1898–99

Cúp

Swindon vô địch League Cup năm 1969.
  • Football League Cup:
    • Vô địch (1): 1968–69
  • Football League Trophy:
    • Vào chung kết (1): 2011–12
  • FA Youth Cup:
    • Vào chung kết (1): 1964
  • FA Charity Shield
    • Á quân (1): 1911
  • Football League Third Division South Cup:
    • Vào chung kết (1): 1935–36
  • Anglo-Italian Cup:
    • Vô địch (1): 1969–70
  • Anglo-Italian League Cup:
    • Vô địch (1): 1968–69
  • Wiltshire Cup:
    • Vô địch (10): 1986–87, 1887–88, 1888–89, 1889–90, 1890–91, 1891–92, 1892–93, 1896–97, 1903–04, 1919–20
  • Dubonnet Cup:
    • Vô địch (1): 1909–10
  • Wiltshire Premier Shield:
    • Vô địch (28): 1927, 1928, 1929, 1930, 1931, 1932, 1933, 1948, 1949, 1951, 1952, 1953, 1954, 1955, 1956, 1958, 1959, 1972, 1974,1975, 1976, 1977, 1980, 1988, 1990, 1991, 1992, 2010
  • Milk Cup Junior Section
    • Vô địch (1): 2006
  • Milk Cup Northern Ireland Trophy
    • Vô địch (1): 2007

Tham khảo