Tử Vi viên

Tử Vi viên (紫微垣) là một trong tam viên, nhóm sao trong thiên văn cổ Trung Quốc, phân bố xung quanh cực bắc và nhóm sao Bắc đẩu. Chúng được nhìn thấy quanh năm từ các vĩ độ trung bình của bán cầu Bắc.

Tử Vi viên ở bầu trời phía Bắc 1. Thiên Thương (天槍); 2. Bắc Đẩu (北斗); 3. Văn Xương (文昌); 4. Nội Giai (內階); 5. Nội Trù (內廚); 6. Tử Vi Hữu Viên (紫微右垣); 7. Truyền Xá (傳舍); 8. Thiên Câu (天鉤); 9. Thiên Trù (天廚); 10. Thượng Thư (尚書); 11. Thiên Sàng (天床); 12. Bắc Cực (北極); 13. Đại Lý (大理); 14. Âm Đức (陰德); 15. Lục Giáp (六甲); 16. Ngũ Đế Nội Tòa /Tọa (五帝內座); 17. Cống (杠); 18. Hoa Cái (華蓋); 19. Tử Vi Tả Viên (紫微右垣); 20. Ngự Nữ (御女); 21. Thiên Trụ (天柱); 22. Tứ Phụ (四輔); 23. Câu Trần (勾陳)

Trên hình bản đồ sao, Tử Vi tả viên (phía trên bên phải) và Tử Vi hữu viên (phía dưới bên trái) gần như đối xứng với nhau qua cực bắc.

"Tinh quan" Bắc Cực không chứa sao Bắc Cực, mà sao Bắc Cực nằm trong "tinh quan" Câu Trần.

Tử Vi Viên được xem như là nơi ở của Thần mặt trời. Do đó các Vua khi xây cất cung điện đã gọi nơi ở của mình và gia quyến là Tử cấm thành. Chữ "Tử" ở đây chỉ màu tía và "cấm thành" là nơi cấm thường dân không được vào.

Mảng sao

Tử Vi viên có 39 mảng sao.

Hán-ViệtTên TrungÝ nghĩaChòm sao hiện đạiSố saoTên sao
Bắc Cực北極5 sao của mảng sao Bắc Cực, gồm Thái Tử, Đế, Thứ Tử, Hậu Cung, Thiên Xu.Tiểu Hùng/Lộc Báo5γ UMi, β UMi, 5 UMi, 4 UMi, Struve 1694.
Tứ Phụ四輔Bốn thần phụ trợ hai bên tả hữu của thiên tử thời cổ đại.Tiểu Hùng/Lộc Báo4Chưa rõ, HIP 51384, HIP 51502, chưa rõ.
Thiên Ất天乙Theo truyền thuyết cổ đại có 3 vị thần theo thứ tự là Thái Ất, Thiên Ất, Địa Ất.Thiên Long17 Dra.[1]
Thái Ất太乙Theo truyền thuyết cổ đại về ba vị thần thì Thái Ất hình thành ra linh khí của vạn vật trong trời đất.Thiên Long18 Dra.[1]
Tử Vi Tả Viên紫微左垣Tử Vi Tả Viên gồm 8 sao: Tả Xu, Thượng Tể, Thiếu Tể, Thượng Bật, Thiếu Bật, Thượng Vệ, Thiếu Vệ, Thiếu Thừa.Thiên Long/Tiên Vương/Tiên Hậu8ι Dra, θ Dra, η Dra, ζ Dra, υ Dra, 73 Dra, π Cep, 23 Cas.
Tử Vi Hữu Viên紫微右垣Tử Vi Hữu Viên gồm 7 sao: Hữu Xu, Thiếu Úy, Thượng Phụ, Thiếu Phụ, Thượng Vệ, Thiếu Vệ, Thượng Thừa.Đại Hùng/Thiên Long/Lộc Báo7α Dra, κ Dra, λ Dra, 24 UMa, 43 Cam, α Cam, BK Cam.
Âm Đức陰德Ban ân huệ mà chẳng trách người không biết đến, hoặc chỉ sự vụ trong hậu cung của đế vương.Thiên Long2HIP 51808, HIP 51734.
Thượng Thư尚書Chức quan, chủ quản văn thư tấu chương.Tiểu Hùng/Thiên Long527 Dra, 15 Dra, 18 Dra, HIP 80161, 19 Dra.
Nữ Sử女史Nữ quan quản việc đo lường thời gian của đồng hồ nước, hoặc nữ quan phụ trách lễ nghi của vương, hậu.Thiên Long1ψ1 Dra[2][3] (ψ2 Dra?).
Trụ Sử柱史Chức quan ghi chép sử.Thiên Long1φ Dra.
Ngự Nữ御女Phi tần hoặc thị nữ nội cung.Thiên Long4τ Dra, 50 Dra, 29 Dra, χ Dra.
Thiên Trụ天柱Cột dán chỉ dụ của hoàng đế, cũng hàm ý cột trụ gánh vác trời đất.Thiên Long/Tiên Vương576 Dra, 77 Dra, 69 Dra, 59 Dra, 40 Dra.
Đại Lý大理Pháp quan phụ trách việc xét hỏi.Lộc Báo2CO Cam, chưa rõ.
Câu Trần勾陳Hình dáng uốn cong như móc câu, thời cổ coi như là hậu cung của hoàng đế hoặc chính phi của thiên đế.Tiểu Hùng/Tiên Vương6α UMi, δ Umi, ε UMi, ζ UMi, 2 UMi, HIP 113116.
Lục Giáp六甲6 Giáp trong Thiên Can phối hợp với Địa Chi là Giáp Tý, Giáp Tuất, Giáp Thân, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Giáp Dần.Lộc Báo/Tiên Vương6HIP 32439, M Cam, HIP 39538, VZ Cam, HIP 23265, K Cam.
Thiên Hoàng Đại Đế天皇大帝Thiên ĐếTiên Vương1HIP 109693[4]
Ngũ Đế Nội Tọa五帝內座Vua của năm phương trên trời, địa vị thấp hơn Thiên Hoàng Đại Đế, phương đông là Thương Đế Linh Uy Ngưỡng, phương nam là Xích Đế Xích Tiêu Nộ, phương tây là Bạch Đế Bạch Chiêu Củ, phương bắc là Hắc Đế Hiệp Quang Kỷ, trung ương là Hoàng Đế Hàm Xu Nữu.Tiên Vương/Tiên Hậu5HIP 14417, 47 Cas, HIP 13055, HIP 15547, HIP 19461.
Hoa Cái華蓋Vật che nắng mưa hình cái ô (dù) của đế vương.Tiên Hậu7Chưa rõ, 40 Cas, HIP 5926, 31 Cas, ψ Cas, 43 Cas, ω Cas.
GiangCán của Hoa Cái.Tiên Hậu9γ Cam, HIP 14862, 49 Cas, 51 Cas, 50 Cas, 54 Cas, 48 Cas, 42 Cas, 38 Cas.
Truyến Xá傳舍Nơi đón tiếp khách thời cổ đại.Lộc Báo/Tiên Hậu/Tiên

Vương || 9 || HIP 117371, 16 Cas, 32 Cas, 32 Cas, 55 Cas, HIP 13665, CS Cam, CE Cam, D Cam.

Nội Giai內階Thang trời nối Tử cung với Văn Xương cung.Đại Hùng6ο UMa, c UMa, 6 UMa, 23 UMa, b UMa, 17 UMa.
Thiên Trù天廚Quan viên sắp xếp nhà bếp.Thiên Long6δ Dra, σ Dra, ε Dra, ρ Dra, e Dra, π Dra.
Bát Cốc八穀Tám loại lương thực là gạo, , đại mạch, tiểu mạch, đại đậu, tiểu đậu, dẻ, ma (hạt lanh/vừng/gai), hoặc chỉ quan viên quản lí đất đai.Lộc Báo/Ngự Phu8
Thiên Bổng天棓Nông cụ để đập lúa.Thiên Long/Vũ Tiên5ξ Dra, ν2 Dra, β Dra, γ Dra, ι Her.
Nội Trù內廚Nhà bếp cho hậu cung.Thiên Long210 Dra, HIP 66798.
Văn Xương文昌Văn Xương gồm 6 sao, chỉ 6 bộ hoặc 6 chức quan, gồm thượng tướng, thứ tướng, quý tướng, tư mệnh, tư trung, tư lộcĐại Hùng6Chưa rõ, υ UMa, φ UMa, θ UMa, 15 UMa, 18 UMa.
Tam Sư三師Chỉ thái sư, thái phó, thái bảoĐại Hùng3ρ UMa, chưa rõ, σ2 UMa (σ1 UMa?).
Tam Công三公Chỉ thái úy, tư đồ, tư khôngLiệp Khuyển3Chưa rõ, 24 CVn, 21 CVn.
Thiên Sàng天床Giường ngủ của con trai ở bên trái.Tiểu Hùng/Thiên Long6HIP 69373, HIP 74605, HIP 77277, HIP 79414, RR UMi, 6 UMi.
Thái Tôn太尊Chỉ hoàng thân quốc thích hoặc thủy tổ.Đại Hùng1ψ UMa
Thiên Lao天牢Lao ngục giam cầm quý tộc.Đại Hùng6ω UMa, 57 UMa, 47 Uma, 58 UMa, 49 UMa, 56 UMa.
Thái Dương Thủ太陽守Chỉ đại thần hoặc đại tướngĐại Hùng1χ Uma
ThếThái giámTiểu Sư434 LMi, 33 LMi, 42 LMi, 46 LMi.
TướngTướng, trủng tể (tể tướng, thủ tướng).Liệp Khuyển15 CVn.
Huyền Qua玄戈Một loại vũ khí.Mục Phu1λ Boo.
Thiên Lý天理Lao ngục giam cầm quý tộc hoặc chấp pháp quan.Đại Hùng4HIP 55060, HIP 55797, 66 UMa, HIP 58259.
Bắc Đẩu*北斗Bắc Đẩu thất tinh, gồm Thiên Xu (then chốt đóng mở của thất tinh), Thiên Tuyền (ý chỉ viên ngọc đẹp, chủ về chuyển động chính), Thiên Cơ (ý chỉ viên trân châu sáng chói, chủ về biến động thay đổi cơ cấu, thể chế), Thiên Quyền (chủ về quyền hành), Ngọc Hoành (cân bằng nặng nhẹ), Khai Dương (mở ra dương khí), Dao Quang (tia sáng lay động)Đại Hùng7α UMa, β UMa, γ UMa, δ UMa, ε UMa, ζ UMa, η UMa.
PhụĐại thần phụ trợ Bắc Đẩu.Đại Hùng180 UMa.
Thiên Thương天槍Vũ khí bảo vệ Tử Vi viên.Mục Phu3κ Boo, ι Boo, θ Boo.

Sao bổ sung

Mảng sao+1+2+3+4+5+6+7+8+9+10+11+12+13+14+15+16+17+18+19+20+21+22+23+24+25+26+27+28+29+30+31+32+33+34Ghi chú
庶子 (Thứ Tử)Chưa rõ3 UMi10 UMi
四輔 (Tứ Phụ)HIP 47193
勾陳 (Câu Trần)HIP 112519HIP 115746Chưa rõOV Cepλ UMi24 UMiθ UMi19 UMiη UMi20 UMi
天柱 (Thiên Trụ)59 Draκ Cep74 Dra75 Dra41 Dra35 Dra
御女 (Ngự Nữ)Chưa rõ
女史 (Nữ Sử)ψ2 Dra
柱史 (Trụ Sử)38 Dra37 Dra
尚書 (Thượng Thư)ω Dra20 Dra
天床 (Thiên Sàng)9 UMi11 UMi
大理 (Đại Lý)HIP 60044
陰德 (Âm Đức)HIP 51808
六甲 (Lục Giáp)BN Cam
五帝內座 (Ngũ Đế Nội Tọa)47 Cas
杠 (Giang)HIP 12273
少尉 (Thiếu Úy)6 Dra4 Dra
上輔 (Thượng Phụ)2 Dra3 Dra
少輔 (Thiếu Phụ)27 UMa
上衛 (Thượng Úy)36 CamL Cam42 Cam
少衛 (Thiếu Vệ, Hữu Viên)HIP 20266
上丞 (Thượng Thừa)BE CamHIP 17587H Cam
上衛 (Thượng Vệ, Tả Viên)β Cep11 Cep78 Dra
少衛 (Thiếu Vệ, Tả Viên)79 Dra16 Cep24 CepHIP 10943431 Cep31 Cepρ Cepγ Cep
內廚 (Nội Trù)9 Dra76 UMa
天樞 (Thiên Xu)32 UMa35 UMa38 UMa
天璇 (Thiên Tuyền)36 UMa37 UMa42 UMa41 UMa39 UMa40 UMa43 UMa44 UMa
天權 (Thiên Quyền)74 UMa70 UMa73 UMa
開陽 (Khai Dương)80 UMa[5]82 UMa
輔 (Phụ)83 UMa84 UMa86 UMa
天槍 (Thiên Thương)13 Boo24 Boo39 Boo44 Boo
玄戈 (Huyền Qua)33 Boo38 Boo
相 (Tướng)1 CVn3 CVn11 CVn
天理 (Thiên Lý)HIP 56035
太陽守 (Thái Dương Thủ)60 UMa
天牢 (Thiên Lao)59 UMa55 UMa
勢 (Thế)35 LMi38 LMi32 LMiβ LMi29 LMi26 LMi27 LMi28 LMi30 LMi36 LMi37 LMi47 LMi46 UMa43 LMi44 LMi44 LMi27 LMi28 LMi30 LMi
文昌 (Văn Xương)28 UMaHIP 4796521 UMa26 UMa37 Lyn39 Lyn31 UMaChưa rõ
內階 (Nội Giai)19 Lyn18 Lyn24 Lyn30 Lyn29 LynChưa rõπ2 UMa2 UMaπ1 UMaτ UMa
三師 (Tam Sư)σ2 UMa
八穀 (Bát Cốc)4 Cam6 Cam5 Cam9 AurHIP 28385ξ Aur29 Cam28 Cam24 Cam18 Cam16 Cam15 Cam12 Camβ Cam19 Cam21 Cam23 Cam30 Cam37 Cam40 Cam1 Lyn3 Lyn8 Lyn10 Lyn4 Lyn2 Lyn5 Lyn6 Lyn14 Lyn15 Lyn13 Lyn11 Lyn9 Lyn45 Aur
傳舍 (Truyến Xá)13 CasHIP 18488HIP 19968HIP 19018
天廚 (Thiên Trù)55 Dra65 Dra
天棓 (Thiên Bổng)ν1 Dra30 Dra88 Her82 Herν2 Draν1 Dra74 Her77 Herμ Dra26 Dra

Xem thêm

Tham khảo