Thực vật nguyên sinh là những sinh vật đơn bào không có khả năng chuyển động và thực hiện trao đổi chất qua quá trình quang hợp (tự dưỡng) và không phải là thực vật thực sự.
Thực vật nguyên sinh Chromista collage
Phân loại khoa học Vực (domain ) Eukaryota (không phân hạng) Diaphoretickes Giới (regnum ) Chromista Cavalier-Smith 1981 Các ngành Corbihelia Cryptophyta Centroheliozoa Haptophyta Filosa Retaria Ciliophora Miozoa Platysulcea Sagenista Placidozoa Bigyromonadea Peronosporomycota Hyphochytriomycota Pirsonea Ochrophyta
Thực vật nguyên sinh là những sinh vật đơn bào hoặc đa bào. Sự khác biệt với động vật nguyên sinh là chúng có thành xenlulôzơ, có lục lạp , không có khả năng di chuyển, tự dưỡng quang hợp .[1] Ví dụ[2] : Tảo lục đơn bào,tảo lục đa bào, tảo đỏ...
Sinh học Phát sinh loài Chromista Hacrobia Cryptista Corbihelia Cavalier-Smith 2015
Cryptophyta Silva 1962
Haptista Centroheliozoa Cushman & Jarvis 1929 sensu Durrschmidt & Patterson 1987
Haptophyta Hibberd 1976 emend. Edvardsen & Eikrem 2000
SAR supergroup Rhizaria Phytomyxea Engler & Prantl 1897 em. Cavalier-Smith 1993
Vampyrellidea Cavalier-Smith 2017
Filosa Leidy 1879 emend. Cavalier-Smith 2003 stat. nov.
Retaria Cavalier-Smith 1999 emend. Cavalier-Smith 2017
Halvaria Alveolata Ciliophora Doflein 1901 stat. n. Copeland 1956
Miozoa Cavalier-Smith 1987
Heterokonta Platysulcea Cavalier-Smith 2017
Sagenista Cavalier-Smith 1995 stat. n. 2006
Bikosea Cavalier-Smith 2013
Placidozoa Cavalier-Smith 2013
Gyrista Bigyromonadea Cavalier-Smith 1998
Peronosporomycota Dick 1995
Hyphochytriomycota Whittaker 1969
Pirsonea Cavalier-Smith 2017
Ochrophyta Cavalier-Smith 1986
Hình ảnh Tham khảo