The Immaculate Collection

The Immaculate Collectionalbum tuyệt phẩm đầu tiên của ca sĩ người Mỹ Madonna. Nó được phát hành vào ngày 09 tháng 11 năm 1990, bởi Sire Records và Warner Bros. Records. Album bao gồm những bản phối mới của 17 bài hát nổi tiếng của cô giai đoạn 1983-1990, cũng như hai bài hát mới, "Justify My Love" và "Rescue Me". Một EP với tên gọi The Holiday Collection được phát hành tại châu Âu cùng với việc phát hành lại đĩa đơn "Holiday". Đây là album đầu tiên sử dụng công nghệ âm thanh QSound.[1]

The Immaculate Collection
Album tuyển tập của Madonna
Phát hành9 tháng 11 năm 1990
Thu âmTháng 2 năm 1983 – Tháng 8 năm 1990
Thể loại
Thời lượng73:34
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Madonna
I'm Breathless
(1990)
The Immaculate Collection
(1990)
Erotica
(1992)
Đĩa đơn từ The Immaculate Collection
  1. "Justify My Love"
    Phát hành: 6 tháng 11 năm 1990
  2. "Crazy for You"
    Phát hành: 18 tháng 2 năm 1991
  3. "Rescue Me"
    Phát hành: 26 tháng 2 năm 1991
  4. "Holiday"
    Phát hành: 4 tháng 2 năm 1991

The Immaculate Collection là album thứ hai trong sự nghiệp của Madonna đạt chứng nhận Kim cương bởi Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA) với việc tiêu thụ 10 triệu bản tại Hoa Kỳ. Nó cũng đứng đầu tại Vương quốc Anh trong 9 tuần liền, trở thành album có số tuần thống trị liên tiếp dài thứ 2 trong lịch sử tại đây đối với nữ nghệ sĩ hát đơn. Tính đến nay, album đã bán được hơn 30 triệu bản trên toàn thế giới, trở thành album tuyển tập bán chạy nhất bởi một nghệ sĩ solo và là một trong những album bán chạy nhất mọi thời đại.[2][3][4][5][6]

Đĩa đơn đầu tiên "Justify My Love", trở thành đĩa đơn quán quân thứ 9 của Madonna trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và là một trong những bài hát gây tranh cãi nhất của cô do phần video mang nội dung khiêu dâm của nó. "Rescue Me" được phát hành làm đĩa đơn thứ hai và trở thành ca khúc có thứ hạng ra mắt cao nhất trên Hot 100 lúc bấy giờ bởi một nghệ sĩ, đạt hạng 15 trong tuần đầu và sau đó vươn đến hạng 9. Năm 2003, The Immaculate Collection được tạp chí âm nhạc Rolling Stone xếp hạng 278 trong danh sách 500 album hay nhất mọi thời đại.[7]

Danh sách bài hát

STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Holiday"
  • Curtis Hudson
  • Lisa Stevens
John "Jellybean" Benitez4:04
2."Lucky Star"MadonnaReggie Lucas3:39
3."Borderline"LucasLucas4:00
4."Like a Virgin"
  • Billy Steinberg
  • Tom Kelly
Nile Rodgers3:11
5."Material Girl"
  • Peter Brown
  • Robert Rans
Rodgers3:53
6."Crazy for You"
  • John Bettis
  • Jon Lind
Benitez3:45
7."Into the Groove"
  • Madonna
  • Stephen Bray
  • Madonna
  • Bray
  • Shep Pettibone[a]
4:10
8."Live to Tell"
  • Madonna
  • Patrick Leonard
  • Madonna
  • Leonard
5:19
9."Papa Don't Preach"
  • Brian Elliot
  • Madonna[b]
  • Madonna
  • Bray
4:11
10."Open Your Heart"
  • Madonna
  • Gardner Cole
  • Peter Rafelson
  • Madonna
  • Leonard
3:51
11."La Isla Bonita"
  • Madonna
  • Leonard
  • Bruce Gaitsch
  • Madonna
  • Leonard
3:48
12."Like a Prayer"
  • Madonna
  • Leonard
  • Madonna
  • Leonard
  • Pettibone[a]
5:51
13."Express Yourself"
  • Madonna
  • Bray
  • Madonna
  • Bray
  • Pettibone[a]
4:04
14."Cherish"
  • Madonna
  • Leonard
  • Madonna
  • Leonard
3:52
15."Vogue"
  • Madonna
  • Pettibone
  • Madonna
  • Pettibone
  • Craig Kostich[c]
5:18
16."Justify My Love"
  • Kravitz
  • André Betts[d]
5:00
17."Rescue Me"
  • Madonna
  • Pettibone
  • Madonna
  • Pettibone
5:30
Phiên bản iTunes Store[8]
STTNhan đềThời lượng
1."Holiday"4:05
2."Lucky Star" (Remix tại Mỹ)7:15
3."Borderline" (Remix)5:17
4."Like a Virgin"3:11
5."Material Girl"3:53
6."Crazy for You"3:45
7."Into the Groove"4:09
8."Live to Tell"5:18
9."Papa Don't Preach"4:09
10."Open Your Heart"3:51
11."La Isla Bonita" (Remix)3:47
12."Like a Prayer"5:51
13."Express Yourself"4:04
14."Cherish"3:52
15."Vogue"5:17
16."Justify My Love"5:00
17."Rescue Me"5:30
Chú ý
  • ^a nghĩa là hỗ trợ sản xuất
  • ^b nghĩa là hỗ trợ viết lời
  • ^c nghĩa là điều hành sản xuất
  • ^d nghĩa là liên kết sản xuất

The Holiday Collection

Đĩa CD / đĩa đơn cassette tại Vương quốc Anh
  1. "Holiday" (bản album) – 6:09
  2. "True Blue" (bản album) – 4:17
  3. "Who's That Girl" (bản album) – 3:58
  4. "Causin' a Commotion" (Silver Screen single mix) – 4:06

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2003)Vị trí
cao nhất
Belgian Albums Chart (Flanders)[22]45
Swiss Albums Chart[23]72
Bảng xếp hạng (2006)Vị trí
cao nhất
Danish Albums Chart[24]31
Irish Albums Chart[25]21
UK Albums Chart[20]38
Bảng xếp hạng (2008)Vị trí
cao nhất
Irish Albums Chart[26]43
Italian Albums Chart[27]96
Spanish Albums Chart[28]88
UK Albums Chart[20]72
Bảng xếp hạng (2014)Vị trí
cao nhất
Irish Albums Chart[29]3
U.S. Billboard 200[30]153

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (1991)Vị trí
Australian Albums Chart[36]8
Canadian Albums Chart[37]9
Dutch Albums Chart[38]21
Japanese Albums Chart[39]48
Swiss Albums Chart[40]30
UK Albums Chart[35]8
US Billboard 200[41]8

Xếp hạng thập niên

Bảng xếp hạng (1990-1999)Xếp hạng
UK Albums Chart[42]7
US Top Pop Catalog Albums[43]37

Thành công trên các bảng xếp hạng

Tiền nhiệm:
The Very Best of Elton John của Elton John
Album quán quân tại Liên hiệp Anh
13 tháng 11 năm 1990 - 18 tháng 1 năm 1991
Kế nhiệm:
MCMXC a.D. của Enigma
Tiền nhiệm:
In Concert của The Three Tenors
Album quán quân tại Úc
2 tháng 12 - 22 tháng 12 1990
13 tháng 1 - 26 tháng 1 1991
Kế nhiệm:
The Very Best of Elton John của Elton John

Chứng nhận và doanh số

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Argentina (CAPIF)[44]3× Bạch kim180.000^
Úc (ARIA)[45]12× Bạch kim880,000[46]
Áo (IFPI Áo)[47]Bạch kim50.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[48]2× Bạch kim500.000*
Canada (Music Canada)[49]7× Bạch kim700.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[50]Bạch kim80.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[51]Bạch kim92,500[51]
Pháp (SNEP)[53]Kim cương1,114,700[52]
Đức (BVMI)[54]3× Vàng750.000^
Nhật Bản (RIAJ)[55]4× Bạch kim800.000^
Hà Lan (NVPI)[56]3× Bạch kim300.000^
New Zealand (RMNZ)[57]7× Bạch kim105.000^
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[19]3× Bạch kim300.000^
Thụy Điển (GLF)[58]Vàng50.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[59]Bạch kim50.000^
Anh Quốc (BPI)[61]12× Bạch kim3,665,068[60]
Hoa Kỳ (RIAA)[62]Kim cương10.000.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài