The Unit

Idol Rebooting Project - The Unit (tiếng Triều Tiên: 아이돌 리부팅 프로젝트 - 더 유닛) hay còn được biết tới bằng tên ngắn gọn hơn The Unit (tiếng Triều Tiên: 더 유닛; thường được viết cách điệu thành The Uni+) là một chương trình truyền hình thực tế sống còn của Hàn Quốc sắp được phát sóng bắt đầu từ ngày 28 tháng 10 năm 2017 trên kênh KBS2. Chương trình tạo cơ hội cho những thần tượng đã ra mắt nhưng không nhận được sự chú ý của công chúng.Tạo ra nhóm UNI.T.

The Unit
더 유닛
Tên khácIdol Rebooting Project
Thể loạiTruyền hình thực tế
Đạo diễn
  • Park Ji-yeong
  • Won Seung-yeon
  • Son Su-hee
  • Shim Jae-hyeon
  • Bang Keul-i
  • Choi Ji-na
  • Seo Yong-su[1]
Dẫn chương trìnhRain
Quốc gia Hàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số mùa1
Số tập14
Sản xuất
Thời lượng105 phút
Đơn vị sản xuấtKBS
Trình chiếu
Kênh trình chiếuKBS2
Định dạng hình ảnh1080i HDTV
Định dạng âm thanhStereo
Phát sóng28 tháng 10 năm 2016 (2016-10-28) – 27 tháng 1 năm 2018 (2018-01-27)
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Khái niệm

The Unit ban đầu tuyển chọn những thí sinh đã từng ra mắt và đã phát hành ít nhất một album[2], nhưng sau đó chương trình đã đổi đối tượng thành tất cả mọi người đều có thể đăng kí[3], đồng thời cư dân mạng có thể giới thiệu những thí sinh tiềm năng cho đội ngũ sản xuất, sau đó chương trình sẽ tổ chức phỏng vấn, đánh giá năng lực và có thể tuyển chọn thí sinh đó[4]. Chỉ sau hai ngày đã có hơn 350 đơn đăng kí, sau buổi tuyển chọn chương trình đã lựa chọn ra được 126 người, 63 nam và 63 nữ, chia thành 7 đội nam và 7 đội nữ, mỗi đội 9 người sẽ thực hiện các nhiệm vụ để cuối cùng lựa chọn ra một nhóm nhóm nhạc nam 9 thành viên và một nhóm nhạc nữ 9 thành viên[5]. Hai nhóm nhạc sẽ hoạt động độc quyền trong vòng 7 tháng[6].

Các cố vấn

Trong một số màn trình diễn, Kim Hwa-young thay thế San E.

Thí sinh

Color key
  Nghệ sĩ nhận được Boot từ cố vấn
    Nghệ sĩ nhận được Super Boot
    Nghệ sĩ nhận được tất cả các Boot từ các cố vấn
    Nghệ sĩ không nhận được Boot

Note: Phiếu bầu của các giám khảo đôi khi không được công bố và chỉ hiện số Boot.

Giới tínhTênCông tyHoạt động liên quanBoot của khán giảBoot của cố vấn
RomajaHangeulChiyeulHyunaARainTaeminHyunahSan EHwayoung
NữHeejin희진C9 EntertainmentGood Day4N/A
Jiwon지원
Chaesol채솔
Viva비바Nhận được 3 boot
Genie지니Nhận được 2 boot
Lucky
NamChanBeat InteractiveA.C.E3N/A
Jun
NữLee Hyun-joo이현주DSP MediaApril5
NamJunNH MediaU-KISSSuper BootKhông đánh giáN/A
NữYujeong유정Brave EntertainmentBrave Girls3Nhận được 5 boot
Eunji은지Nhận được 1 boot
YunaN/A
NữHyeyeon혜연YNB EntertainmentBestie
EXID (cựu; Dami)
3Nhận được 1 boot
NữZN지엔Global H MediaLaboum3Nhận được 3 boot
Yujeong유정Nhận được 4 boot
Haein해인Nhận được 5 boot
NữWoohee우희Happy Face EntertainmentDal Shabet4N/A
Serri세리

Nhóm chiến thắng

Thành viên hiện tại
Nghệ danhTên thậtNgày sinhNhóm cũCông ty
LatinhHangulLatinhHangul
Euijin의진Lee Eui-jin이의진15 tháng 2, 1990 (34 tuổi)BigFloHO Company
Feeldog필독Oh Kwang-suk오광석26 tháng 2, 1992 (32 tuổi)BIGSTARBrave Entertainment
Daewon대원Park Dae-won박대원17 tháng 3, 1992 (32 tuổi)Madtown/
Marco마르코Lee Hyung-geun이형근11 tháng 5, 1993 (30 tuổi)HBYRainbow Entertainment
Hojung호정Ko Ho-jung고호정20 tháng 10, 1994 (29 tuổi)HOTSHOTStar Crew Entertainment
Hansol한솔Ji Han-sol지한솔21 tháng 11, 1994 (29 tuổi)NewKiddJ-FLO Entertainment
JunLee Jun-young이준영22 tháng 1, 1997 (27 tuổi)U-KISSNH Media
ChanKang Yoo-chan강유찬31 tháng 12, 1997 (26 tuổi)A.C.EBeat Interactive
Kijung기중Kim Ki-jung김기중24 tháng 1, 2001 (23 tuổi)IMYama & Hotchicks Entertainment
Thành viên hiện tại
Nghệ danhTên thậtNgày sinhCông ty
LatinhHangulLatinhHangul
Yunho윤호Baek Yoon-ho백윤호19 tháng 2, 1995 (29 tuổi)Brave
Shijin시진Yoo Shi-jin유시진5 tháng 11, 1995 (28 tuổi)RBW
Seungho승호Kang Seung-ho강승호26 tháng 5, 1998 (25 tuổi)YMC
Taeho태호Moon Tae-ho문태호9 tháng 8, 1999 (24 tuổi)DSP
Shinho신호Yoon Shin-ho윤신호2 tháng 1, 2000 (24 tuổi)MMO
Gong Tae공태Gong Tae공태1 tháng 9, 2000 (23 tuổi)Yuehua
Donghyuk동혁Jeon Dong-hyuk전동혁29 tháng 12, 2000 (23 tuổi)Lnove
Yoonseo윤서Bae Yoon-seo배윤서7 tháng 1, 2001 (23 tuổi)DSP
Taeoh태오Kwon Tae-oh권태오30 tháng 12, 2001 (22 tuổi)Lnove

Danh sách đĩa nhạc

Singles

NămTênAlbumChương trình
2017"My Turn" (마이 턴)The Uni+ - My Turn (Single)Music Bank
2017

Shine

The Uni+ - Shine (Single)Music Bank
2017Last OneThe Uni+ - Last One (Single)Music Bank
2018Always

Cherry On Top

Sweet

Cosmos

Poco A Poco

The Uni+ Girl Step (Mini Album)Music Bank
  • Xanh - Tỉ lệ người xem thấp nhất
  • Đỏ - Tỉ lệ người xem cao nhất

Chú thích

Liên kết ngoài