Tiểu từ tiếng Hàn

Loạt bài
Ngữ pháp tiếng Hàn
Ngữ pháp tiếng Hàn

Kính ngữ tiếng Hàn

Tiểu từ tiếng Hàn

Số trong tiếng Hàn

Lượng từ tiếng Hàn

Đại từ tiếng Hàn

Động từ tiếng Hàn

XEM THÊM

Hàn-Triều

Văn tự

Từ vựng

Tiếng phổ thông và Phương ngữ

sửa

Tiểu từ là các từ có chức năng phụ trợ không thể đứng độc lập mà phải gắn sau một từ để xác định ý nghĩa, chức năng ngữ pháp.[1] Trong tiếng Hàn, các từ này thường được gọi là 조사 (助詞 - Trợ từ).

Tiểu từ đi kèm đại từ, danh từ

Tiểu từChức năng, ý nghĩaVí dụGhi chú
이/가Xác định vai trò chủ ngữ trong câu한국어가 어렵습니다 (tiếng Hàn Quốc khó)Khi kết hợp với các đại từ 나, 너, 저, 누가 làm chủ ngữ thì biến thành 내가, 네가, 제가, 누가

Trong khẩu ngữ và văn viết có khi lược bỏ không dùng tới

Dạng kính ngữ là 께서

은/는Xác định vai trò chủ ngữ trong câu. Nhấn mạnh chủ ngữ hoặc nêu bật sự so sánh đối chiếu버스가 느립니다. 지하철은 빠릅니다 (Xe bus chạy chậm, tàu điện chạy nhanh)Dạng kính ngữ là 께서는
을/를Xác định vai trò tân ngữ trong câu매일 신문을 봅니다 (Mỗi ngày đọc báo)Trong một số trường hợp được gộp gọn vào danh từ. Ví dụ 영활 보고 커필 마셨어요.

Trong khẩu ngữ và văn viết có khi lược bỏ không dùng tới

Chỉ vị trí, phương hướng, thời gian, nguyên nhân, chỉ đơn vi일본에 갔다. (Đã đi Nhật Bản).

8월에 왔다. (Đã đến vào tháng 8)자명종 소리에 깼다. (Thức giấc vì tiếng động)

이 꽃은 한 송이에 2,000원입니다. (Hoa này mỗi bó 2000 won)

Một số cụm từ cấu trúc như 에 비해서 (so với), 에 대한, 에 대해서, 에 관한, 에 관해서 (về), 에 따라(서) (theo), 에 맞춰서 (phù hợp với), 에 의하여 (Căn cứ vào), 에의하면, 에 비추어 보다 (Đối chiếu với)... được xây dựng trên tiểu từ 에
에서Chỉ vị trí thực hiện, phương hướng xuất phát của hành động중국에서 왔어 (Đến từ Trung Quốc)

방에서 공부를 했다. (Học ở trong phòng)

에게/한테Chỉ vị trí, phương hướng, đối tượng tác động đến친구 에게 선물을 보냈어요 (Đã gửi quà cho bạn)한테 được sử dụng chủ yếu dùng trong văn nói.

에게 được sử dụng chủ yếu dùng trong văn viếtDạng kính ngữ là 께

에게서/한테서Chỉ vị trí, phương hướng, đối tượng mà hành động xuất phát, bắt nguồn어머니 에게서 그 말을 들었어요. (nghe lời ấy từ mẹ)
에다가Chỉ vị trí, nơi chốn bổ sung, thêm vào커피에다가 설탕을 넣었어요 (thêm đường vào cafe)Có thể lược bỏ 가 thành 에다, trong một số trường hợp có thể dùng như 에
으로/로Chỉ hướng đến, phương tiện, vai tròKTX로 서울에서 부산까지 3시간 걸린다. (Từ Seoul đến Busan mất 3 tiếng bằng xe lửa tốc hành)

내일 호주로 떠납니다. (Ngày mai sẽ đi Úc)운전사로 취직해요. (Làm việc (với vai trò) tài xế)

부터-까지Chỉ điểm khởi đầu-kết thúc của thời gian, không gian처음부터 끝까지 (Từ đầu đến cuối)
[2]Chỉ sự tương tự, đồng nhất bao quát "cũng"노래도 잘 하고, 공부도 잘해요 (Hát cũng hay mà học cũng giỏi)Dạng kính ngữ là trong trường hợp đi kèm 이/가 là 께서도
Chỉ sử hạn chế, giới hạn "chỉ"수학만 잘 배운다 (Chỉ học giỏi môn toán)Dạng kính ngữ là trong trường hợp đi kèm 이/가 là 께서만
Chỉ sử hữu, xác định미국의 대통령 (tổng thống của nước Mỹ)
과/와/랑/ 하고/ 이랑[3]Chỉ quan hệ song hành "cùng, với, và"너와 나 (Mày với tao)랑/이랑 thường dùng trong văn nói
만큼Chỉ đối tượng so sánh ngang bằng언니만큼 키가 크지 않아 (Tôi không cao bằng chị gái)
처럼Chí đối tượng ví von tương đương이것은 강철처럼 무거워 보인다. (Cái này trông nặng như sắt)
보다Chỉ đối tượng so sánh hơn오늘은 어제보다 더워요 (Hôm nay nóng hơn hôm qua)
조차Chỉ đối tượng đầu tiên trong số những kỳ vọng (ngay cả, thậm chí, kể cả)그 친구는 소식조차 없어요 (Người bạn ấy ngay cả tin tức cũng không có) ("Đến tin tức là thứ đầu tiên còn không có thì càng không mong đợi gì thêm được nữa")Có thể dùng cả trong câu khẳng định và phủ định
마저Chỉ đối tượng cuối cùng trong số những kỳ vọng (ngay cả, thậm chí, kể cả)엄마마저 나를 못 믿는구나 (Ngay cả mẹ cũng chẳng tin tôi) ("Những người khác đã không tin rồi")
는/은커녕Chỉ đối tượng đầu tiên bị loại trừ trong số những kỳ vọng, khả năng khác (Đừng nói đến, không cần nói đến)월급으로는 저축은커녕 생활비도 부족해요. (Lương tháng không đủ sinh hoạt phí chứ đừng nói đến để giành)
마다Chỉ đối tượng riêng lẻ nói chung, "Mỗi"날마다 운동을 한다. (Tập thể dục mỗi ngày)
(이) 나Chỉ sự lựa chọn giữa các đối tượng, một đối tượng đề xuất do dự, không quyết đoán; mức độ đến một số lượng nào đó,축구나 수영을 해요 (Đi đá bóng hoặc đi bơi)

심심한데 장기나 둡시다 (Chán quá hay là chơi cờ tướng)바나나를 일곱 개나 먹었어요 (ăn tới tận 7 qua chuối)

누구나 싫어요 (Ai cũng ghét)

밖에Chỉ sự loại trừ ra một phạm vi, ngoài ra không còn gì khác어제 수업에 나밖에 없어 (hôm qua ở lớp, ngoài tôi ra thì không có ai)
말고Chỉ sự loại trừ ra không xét đến영화 말고 코미디 영화 보자. (Cùng đi xem phim hài chứ đừng phim điện ảnh)
든지Chỉ đối tượng được chấp nhận không loại trừ이 일은 남자든지 여자든지 성별과 관계없이 다 할 수 있어

(Bất kể giới tính dù nam hay nữ cũng có thể làm việc này).누구든지 그 분을 좋아해요 (Bất kỳ ai cũng thích người ấy)

(으)로써Chỉ công cụ, phương tiện hay phương pháp책을 읽음으로써 똑똑해졌어요

(Nhờ vào việc đọc sách mà trở lên thông minh hơn)

Tiểu từ đi kèm động từ, tính từ

Ở đây không xét đến các cấu trúc đòi hỏi gốc từ phải biến đổi vì đó là một cấu trúc ngứ pháp chứ không đơn thuần là tiểu từ nữa.

Tiểu từChức năng, ý nghĩaVí dụGhi chú
은/는/을Biến động từ, tính từ thành định ngữ에서 만난 사람 (Người đã gặp hôm qua)

수영은 건강에 좋은 운동이에요 (Bơi lội là môn thể thao tốt cho sức khỏe)러시아에 사는 친구 (Người bạn đang sống ở Nga)

여행 올 사람 (Người sẽ đến du lịch)

은/ㄴBiến động từ thành định ngữ ở quá khứ; Biến tính từ thành định ngữ

Biến động từ thành định ngữ ở quá khứ을/ㄹ Biến động từ thành định ngữ ở tương laiMột số cấu trúc 은/ㄴ데 , 는데; 은/ㄴ 지, 는 지, 을/ㄹ 지 ,을/ㄹ 테니까, 을/ㄹ까 봐... xây dựng trên các tiểu từ 은/는/을

Biến động từ, tính từ thành danh từ베트남어 공부하기는 너무 어려워요. (Việc học tiếng Việt rất khó)ㅁ/음 Tạo danh từ phái sinh của động từ. tính từ. Ví dụ 사람들은 모두 죽음을 두려워합니다 (mọi người đều sự cái chết).

Một sô cấu trúc như 기 위해서, 기 때문에 ... được xây dựng trên tiểu từ 기 này

Biến tính từ thành trạng từ (phó từ)

Diễn đạt mục đích của hành động

깨끗하게 치웁니다. (Lau dọn một cách sạch sẽ)

맛있는 음식을 만들게 신선한 재료를 사다주세요 (Để làm món ăn ngon hãy mua nguyên liệu tươi)

Để diễn đạt mục đích của hành động có thể dùng 도록 tương tự
고자Diễn đạt mục đích của hành động한국에유학을가고자 공부를하고있습니다. (Học để đi du học Hàn Quốc)
으며/며/고Liên kết hành động, tính chất đồng thời아이가 소리를 지르며 올었다 (Đứa bé vừa kêu gào, vừa khóc)

예쁘 친절해요. (Vừa xinh vừa thân thiện)

으러/러Chỉ mục đích của hành động,극장에 영화보러 갑니다 (Đến rạp để xem phim)thường chỉ dùng với các động từ chỉ sự di chuyển như 가다, 오다, 다니다
으러고/려고Chỉ mục đích của hành động,사진을찍으려고카메라를새로샀어요 (Mua chiếc máy ảnh mới để chụp ảnh)
거나Diễn tả song song hai hành động, trạng thái내일은 흐리거나 비가 오겠습니다 (Ngày mai sẽ âm u hoặc có mưa

싸거나 비싸거나 필요하니까 사 왔다 (Mặc kệ đắt hay rẻ, vì cần nên đã mua)

거나 말거나 Diễn tả sự bất chấp của hành động. Ví dụ 청중이 듣거나 말거나 하고 싶은 말을 다 하고 내려갔어요 (Dù khán giả có nghe hay không thì muốn nói gì cứ nói)
으면 /Chỉ giả thiết컴퓨터를 많이 하면 눈이 아파요. (Nếu sử dụng máy tính nhiều thì sẽ đau mắt)(으)려면 là dạng kết hợp của (으)려고 và (으)면
Chỉ tính chất đã từng diễn ra của hành động내가 타던 자동차 (Chiếc xe đạp tôi từng chạy)Nếu là dạng quá khứ của động từ 았/었던 thì tính chất đã từng có sắc thái khác
다가Kết hợp hai động từ diễn tiến xong hành집에 가다가 친구를 만났어요 (Đang về nhà thì gặp bạn)Nếu là dạng quá khứ của động từ (았/었/였 다가) thì thể hiện quan hệ hành động sau trước
으시/시Tạo thành kính ngữ받다 trở thành 받으시다 (nhận)
으니까/니까Chỉ nguyên nhân차가 막히니까 지하철을 타고 갑니다 (vì kẹt xe nên đi tàu điện ngầm)

Chú thích