Tuyến Chungbuk

Tuyến Chungbuk(충북선, 忠北線) là tuyến đường sắt ở tỉnh Chungcheong BắcHàn Quốc. Tuyến nối Jochiwon trên Tuyến Gyeongbu đến Bongyang trên Tuyến Jungang, phục vụ cho thành phố CheongjuChungju en route. Sân bay quốc tế Cheongju nằm ở gần tuyến.

Tuyến Chungbuk
Thông tin chung
Tiếng địa phương충북선(忠北線)
KiểuHàng hóa/Hành khách
Tình trạngHoạt động
Vị tríSejong
Chungcheong Bắc
Ga đầuJochiwon
Ga cuốiBongyang
Nhà ga16
Hoạt động
Hoạt động1 tháng 11 năm 1921
Sở hữuCục quản lý đường sắt Hàn Quốc
Điều hànhKorail
Thông tin kỹ thuật
Chiều dài tuyến115,0 km (71,5 mi)
Khổ đường sắt1.435 mm (4 ft 8 12 in)
Điện khí hóa25kV 60Hz đường trên cao
Tốc độ100 km/h (62 mph)
Bản đồ hành trình
Tuyến Gyeongbu
0.0Jochiwon
Tuyến Gyeongbu
Tuyến Osong
Sejong/Cheongju
4.4Osong
7.7Wolgok
11.4Cheongju (trước là Jeongbong)
21.5Ogeunjang
24.4Sân bay quốc tế Cheongju
28.8Naesu
Cheongju/Jeungpyeong
36.6Jeungpyeong
42.8Doan
Jeungpyeong/Eumseong
51.5Bocheon
59.6Eumseong
64.1Soi
Eumseong/Chungju
71.9Judeok (trước la Daesowon)
78.9Dalcheon
82.7Chungju
88.1Mokaeng
92.7Dongnyang
100.6Samtan
Chungju/Jecheon
106.4Gongjeon
Tuyến Jungang
115.0Bongyang
Tuyến Jungang

Lịch sử

Công trình

Đoạn đầu tiên của tuyến được mở cửa bởi một công ty tư nhân, Chosun Railway Co. Ltd. (朝鮮鐵道), vào năm 1921 và được mở rộng cho đến năm 1928 từ Chungju như sau:

NgàyĐoạnĐộ dài
1 tháng 11 năm 1921Jochiwon–Cheongju22.7 km
1 tháng 5 năm 1923Cheongju–Cheongan (Jeungpyeong)23.9 km
25 tháng 12 năm 1928Cheongan–Chungju47.4 km

Giống như các đường sắt tư nhân khác tuyến này bị quốc hữu hóa sau khi Hàn Quốc thống nhất. Phần còn lại của tuyến được mở vào ngày 10 tháng 1 năm 1959.[1]

Nâng cấp

Cho đến năm 1980 đoạn Osong–Baongyang (110.6 km) được tái xây dựng với đường sắt đôi và một phần của đường sắt bị gỡ bỏ.[1] Toàn tuyến được điện khí hóa vào ngày 30 tháng 3 năm 2005.[2]

Vào ngày 1 tháng 9 năm 2010, chính phủ Hàn Quốc công phố kế hoạch giảm thiểu thời gian đi gian từ Seoul đến 95% toàn quốc xuống dưới 2 giờ đồng hồ vào năm 2020. Như một phần của kế hoạch, tuyến Chungbuk được nâng cấp với vận tốc 230 km/h và được xem làm dịch vụ KTX.[3]

Ga

  • Mu: Mugunghwa-ho
  • ●: Tất cả các chuyến tàu đều dừng, ▲: Một số chuyến tàu dừng lại, | : Không dừng
Tên ga
MuChuyển tuyếnKhoảng
cách
Tổng
khoảng
cách
Vị tríGhi chú
Tiếng AnhHangulHanja
Tuyến Gyeongbu đến Ga Daejeon
Jochiwon조치원鳥致院Tuyến Gyeongbu0.00.0Sejong
Osong오송五松Tuyến Osong
Đường sắt cao tốc Gyeongbu
Đường sắt cao tốc Honam
4.44.4Chungcheongbuk-doCheongju-si
Cheongju청주淸州7.011.4
Ogeunjang오근장梧根場10.121.5
Sân bay Quốc tế Cheongju청주공항淸州空港2.924.4Sân bay Quốc tế Cheongju ở gần đó.
Naesu내수內秀4.428.8
Jeungpyeong증평曾坪7.836.6Jeungpyeong-gun
Doan도안道安6.242.8
Bocheon보천甫川8.751.5Eumseong-gun
Eumseong음성陰城Tuyến Jungbu Naeryuk8.159.6
Soi소이蘇伊4.564.1
Judeok주덕周德7.871.9Cheongju-si
Dalcheon달천達川7.078.9
Chungju충주忠州3.882.7
Mokhaeng목행牧杏5.488.1
Dongnyang동량東良4.692.7
Samtan삼탄三灘7.9100.6
Gongjeon공전公田5.8106.4Jecheon-si
Bongyang봉양鳳陽Tuyến Jungang8.6115.0
Tuyến Jungang đến Ga Jecheon

Ga nổi tiếng

  • Peppermint Candy (phim) được ghi hình gần ga Gongjeon.

Xem thêm

Tham khảo

  • Đường sắt chính phủ Hàn Quốc, (1937), 鉄道停車場一覧. 昭和12年10月1日現在(Danh sách nhà ga tính đến ngày 1 tháng 10 năm 1937), Kawaguchi Printing Company, Tokyo, p 507