Vương Vị

Danh hiệu Shogi Nhật Bản được đồng tài trợ bởi 6 tờ báo lớn của Nhật Bản

Vương Vị (王位, Ōi) là một trong tám danh hiệu lớn của thế giới Shogi chuyên nghiệp Nhật Bản, được tổ chức lần đầu tiên vào năm 1960 với sự đồng tài trợ của 6 tờ báo tại Nhật Bản là Nhật báo Hokkaido[1], Nhật báo Tokyo[2], Nhật báo Chunichi[3], Nhật báo Kobe[4], Nhật báo Tokushima[5] và Nhật báo Nishinippon[6]. Giải đấu tranh danh hiệu này được gọi là Vương Vị chiến (王位戦, Ōi-sen), không chỉ được tài trợ bởi 6 tờ báo nêu trên mà còn được tài trợ bởi hãng trà xanh ITOEN Oi Ocha[7][8] kể từ kì 62 (2020) và được tổ chức bởi Liên đoàn Shogi Nhật Bản.

Nhằm tìm ra Khiêu chiến giả thách đấu danh hiệu Vương Vị của đương kim kì đó, thể thức của Vương Vị chiến gồm có 2 phần chính là Sơ loạiKhiêu chiến giả Xác định với việc chia hai tổ kì thủ, đánh vòng tròn một lượt và sau đó cho hai kì thủ đứng nhất mỗi tổ thi đấu với nhau - ván đấu đó được gọi là Chung kết Khiêu chiến giả Xác định, người chiến thắng sẽ trở thành Vương Vị khiêu chiến giả. Thể thức như vậy đã được sử dụng ngay từ kì đầu tiên của Vương Vị chiến năm 1960[9]. Sau đó, khiêu chiến giả và đương kim Vương Vị sẽ thi đấu với nhau trong một loạt trận Best of 7 - 7 ván mà ở đó, ai chiến thắng 4 ván trước là người chiến thắng chung cuộc và sở hữu danh hiệu Vương Vị.

Trong thứ tự sắp xếp danh hiệu nếu một kì thủ sở hữu nhiều hơn một danh hiệu, Vương Vị đứng thứ 3, tức là chỉ sau Long Vương - 1 và Danh Nhân - 2[10]. Ngoài tất cả các kì thủ chuyên nghiệp đăng kí tham gia thi đấu, Vương Vị chiến cũng có sự xuất hiện của hai Nữ Lưu kì sĩ - một người là đương kim Nữ Lưu Vương Vị, người còn lại là Khiêu chiến giả của Nữ Lưu Vương Vị năm đó. Điều đó là cơ sở cho việc vào tháng 2/2021, Liên đoàn Shogi Nhật Bản đã thông báo về việc một Nữ Lưu kì sĩ lọt vào giai đoạn Khiêu chiến giả Xác định của một kì Vương Vị chiến, ngay lập tức cô ấy sẽ đạt đủ điều kiện để tham gia Kỳ thi Kết nạp Kì thủ chuyên nghiệp (棋士編入試験), tuy nhiên cho tới nay vẫn chưa có ai đạt đủ điều kiện bằng cách này. [11]

Ngoài ra, hàng năm (vào khoảng cuối tháng 12 - đầu tháng 1), Liên đoàn Shogi Nhật Bản thường tổ chức một ván đấu kỉ niệm giữa đương kim Vương Vị - Nữ Lưu Vương Vị (王位・女流王位記念対局), với ván đấu gần nhất được tổ chức giữa Fujii Sota Vương Vị - Satomi Kana Nữ Lưu Vương Vị vào ngày 6/1/2022.[12]

Danh dự Vĩnh thế Vương Vị

Vĩnh thế Vương Vị (永世王位 - Eisei Ōi) là danh dự được trao cho một kì thủ nếu người đó đạt đủ một trong hai điều kiện sau đây:

  • Chiến thắng danh hiệu Vương Vị đủ 10 lần.
  • Sở hữu danh hiệu Vương Vị trong 5 kì liên tiếp.

Tính tới nay, đã có ba kì thủ đạt được danh dự này/đủ điều kiện đạt danh dự này, đó là:

  • Ōyama Yasuharu (Vương Vị liến tiếp 5 kì 1-5)
  • Nakahara Makoto (Vương Vị liên tiếp 5 kì 14-18)
  • Habu Yoshiharu (Vương Vị liên tiếp 5 kì 34-38)

Các kì thủ giành danh hiệu Vương Vị

Dưới đây là danh sách các kì Vương Vị chiến trong quá khứ với người chiến thắng và đối thủ của mình. Lưu ý rằng tên kì thủ được in đậm để chỉ năm/kì mà kì thủ đã đạt đủ điều kiện cho danh dự Vĩnh thế Vương Vị.

NămNgười chiến thắngTỉ sốĐối thủ
11960Ōyama Yasuharu4-1Tsukada Masao
21961Ōyama Yasuharu (2)4-1Maruta Yuzō
31962Ōyama Yasuharu (3)4-0Hanamura Motoji
41963Ōyama Yasuharu (4)4-2Katō Hifumi
51964Ōyama Yasuharu (5)4-2Futakami Tatsuya
61965Ōyama Yasuharu (6)4-0Satō Daigorō
71966Ōyama Yasuharu (7)4-1Ariyoshi Michio
81967Ōyama Yasuharu (8)4-1Ōuchi Nobuyuki
91968Ōyama Yasuharu (9)4-2Ariyoshi Michio
101969Ōyama Yasuharu (10)4-2Nishimura Kazuyoshi
111970Ōyama Yasuharu (11)4-1Yonenaga Kunio
121971Ōyama Yasuharu (12)4-3Nakahara Makoto
131972Naitō Kunio4-1Ōyama Yasuharu
141973Nakahara Makoto4-0Naitō Kunio
151974Nakahara Makoto (2)4-2Yonenaga Kunio
161975Nakahara Makoto (3)4-2Naitō Kunio
171976Nakahara Makoto (4)4-2Katsuura Osamu
181977Nakahara Makoto (5)4-2Yonenaga Kunio
191978Nakahara Makoto (6)4-1Ōyama Yasuharu
201979Yonenaga Kunio4-3Nakahara Makoto
211980Nakahara Makoto (7)4-0Yonenaga Kunio
221981Nakahara Makoto (8)4-3Ōyama Yasuharu
231982Naitō Kunio (2)4-2Nakahara Makoto
241983Takahashi Michio4-2Naitō Kunio
251984Katō Hifumi4-3Takahashi Michio
261985Takahashi Michio4-0Katō Hifumi
271986Takahashi Michio (2)4-0Yonenaga Kunio
281987Tanigawa Kōji4-1Takahashi Michio
291988Mori Keiji4-3Tanigawa Kōji
301989Tanigawa Kōji (2)4-1Mori Keiji
311990Tanigawa Kōji (3)4-3Satō Yasumitsu
321991Tanigawa Kōji (4)4-2Nakata Hiroki
331992Goda Masataka4-2Tanigawa Kōji
341993Habu Yoshiharu4-0Goda Masataka
351994Habu Yoshiharu (2)4-3Goda Masataka
361995Habu Yoshiharu (3)4-2Goda Masataka
371996Habu Yoshiharu (4)4-1Fukaura Kōichi
381997Habu Yoshiharu (5)4-1Satō Yasumitsu
391998Habu Yoshiharu (6)4-2Satō Yasumitsu
401999Habu Yoshiharu (7)4-0Tanigawa Kōji
412000Habu Yoshiharu (8)4-3Tanigawa Kōji
422001Habu Yoshiharu (9)4-0Yashiki Nobuyuki
432002Tanigawa Kōji (5)4-1Habu Yoshiharu
442003Tanigawa Kōji (6)4-1Habu Yoshiharu
452004Habu Yoshiharu (10)4-1Tanigawa Kōji
462005Habu Yoshiharu (11)4-3Satō Yasumitsu
472006Habu Yoshiharu (12)4-2Satō Yasumitsu
482007Fukaura Kōichi4-3Habu Yoshiharu
492008Fukaura Kōichi (2)4-3Habu Yoshiharu
502009Fukaura Kōichi (3)4-3Kimura Kazuki
512010Hirose Akihito4-2Fukaura Kōichi
522011Habu Yoshiharu (13)4-3Hirose Akihito
532012Habu Yoshiharu (14)4-1Fujii Takeshi
542013Habu Yoshiharu (15)4-1Namekata Hisahi
552014Habu Yoshiharu (16)4-2Kimura Kazuki
562015Habu Yoshiharu (17)4-1Hirose Akihito
572016Habu Yoshiharu (18)4-3Kimura Kazuki
582017Sugai Tatsuya4-1Habu Yoshiharu
592018Toyoshima Masayuki4-3Sugai Tatsuya
602019Kimura Kazuki4-3Toyoshima Masayuki
612020Fujii Sota4-0Kimura Kazuki
622021Fujii Sota (2)4-1Toyoshima Masayuki
632022Fujii Sota (3)4-1Toyoshima Masayuki
642023Fujii Sōta (4)4-1Sasaki Daichi

Xem thêm

  • Shogi
  • Nữ Lưu Vương Vị

Ghi chú

Chú thích

Tham khảo