Wolfsberger AC

Wolfsberger AC, hay còn gọi Wolfsberg hay đơn giản WAC, là một câu lạc bộ bóng đá Áo có trụ sở ởWolfsberg, Carinthia, hiện tại thi đấu ở Giải vô địch quốc gia Áo. Từ mùa giải 2007–08 đến mùa giải 2011–12, Wolfsberger AC hợp tác với SK St. Andrä, thi đấu với tên gọi WAC/St. Andrä trong khoảng thời gian đó. Hiện tại câu lạc bộ có tên gọi RZ Pellets WAC vì lý do tài trợ.

Wolfsberger AC
Club crest
Tên đầy đủRiegler & Zechmeister Pellets Wolfsberger Athletik Club [1]
Biệt danhGAM FC
Thành lập1931; 93 năm trước (1931)
SânLavanttal-Arena, Wolfsberg
Sức chứa7.300
Chủ tịch điều hànhDietmar Riegler
Người quản lýRobin Dutt
Giải đấuGiải vô địch quốc gia Áo
2022–23Giải vô địch quốc gia Áo, thứ 7
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Sau nhiều năm thi đấu ở các hạng dưới, Wolfsberger AC kết thúc mùa giải 2011–12 khi vô địch Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Áo 2011–12 và giành quyền thăng hạng Giải vô địch quốc gia Áo lần đầu tiên trong lịch sử câu lạc bộ, và kết thúc ở vị trí thứ 5 tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo 2012–13 .

Wolfsberg về đích thứ 3 tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo 2018–19 và giành quyền tham dự vòng bảng UEFA Europa League 2019–20. Đội xếp thứ 4 ở Bảng J UEFA Europa League mùa giải 2019–20.

Danh hiệu

Quốc nội

Giải vô địch

Thành tích tại đấu trường châu Âu

Mùa giảiGiải đấuVòngĐối thủSân nhàSân kháchTổng tỉ số
2015–16UEFA Europa League2Q Shakhtyor Soligorsk2–01–03–0
3Q Borussia Dortmund0–10–50–6
2019–20UEFA Europa LeagueBảng J Roma1–12–2thứ 4 trên 4
Borussia Mönchengladbach0–14–0
İstanbul Başakşehir0–30–1
2020–21UEFA Europa LeagueBảng K CSKA Moscow1–11–0thứ 2 trên 4
Dinamo Zagreb0–30–1
Feyenoord1–04–1
R32 Tottenham Hotspur1–40–41–8

Đội hình hiện tại

Tính đến 8 tháng 1 năm 2022

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
4HV David Gugganig
6TV Nikolas Veratschnig
7TV Eliel Peretz
8 Cheikhou Dieng
9 Dario Vizinger
10TV Michael Liendl
11 Tai Baribo
16TV Mario Leitgeb
17HV Jonathan Scherzer
18 Thorsten Röcher
19TV Sven Sprangler
20TV Augustine Boakye
21TM David Skubl
SốVT Quốc giaCầu thủ
22HV Dominik Baumgartner
23TV Lukas Schöfl
24TV Christopher Wernitznig
27HV Michael Novak
29TM Manuel Kuttin
30TV Matthäus Taferner
31TM Alexander Kofler
33TV Kai Stratznig
34 Marcel Holzer
44HV Luka Lochoshvili
77HV Amar Dedić (mượn từ Red Bull Salzburg)
97TV Adis Jasic

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
HV Guram Giorbelidze (tại Dynamo Dresden)
SốVT Quốc giaCầu thủ
TV Joshua Steiger (tại SV Lafnitz)

Huấn luyện viên

  • Helmut Kirisits (7 tháng 4 năm 1989 – 4 tháng 11 năm 1990, 7 tháng 6 năm 1991 – 30 tháng 6 năm 1991, 13 tháng 10 năm 1992 – 17 tháng 10 năm 1995)
  • Hans-Peter Buchleitner (1 tháng 7 năm 1995 – 30 tháng 6 năm 1997)
  • Peter Hrstic (1 tháng 7 năm 2007 – 26 tháng 10 năm 2008)
  • Hans-Peter Buchleitner (27 tháng 10 năm 2008 – 9 tháng 5 năm 2010)
  • Nenad Bjelica (10 tháng 5 năm 2010 – 17 tháng 6 năm 2013)
  • Slobodan Grubor (17 tháng 6 năm 2013 – 1 tháng 9 năm 2013)
  • Dietmar Kühbauer (2 tháng 9 năm 2013 – 25 tháng 11 năm 2015)
  • Heimo Pfeifenberger (25 tháng 11 năm 2015 – 17 tháng 3 năm 2018)[2]
  • Robert Ibertsberger (tạm quyền) (18 tháng 3 năm 2018 – 31 tháng 5 năm 2018)
  • Christian Ilzer (1 tháng 6 năm 2018 – 30 tháng 6 năm 2019)
  • Gerhard Struber (1 tháng 7 năm 2019 – 19 tháng 11 năm 2019)
  • Mohamed Sahli (tạm quyền) (20 tháng 11 năm 2019 – 31 tháng 12 năm 2019)
  • Ferdinand Feldhofer (1 tháng 1 năm 2020 – nay)

Tham khảo

Liên kết ngoài