Yerry Mina
Yerry Fernando Mina Gonzalez (sinh ngày 23 tháng 9 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Colombia hiện đang chơi ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Everton và đội tuyển quốc gia Colombia.
Mina trong màu áo đội tuyển Colombia tại World Cup 2018. | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Yerry Fernando Mina González[1] | ||
Ngày sinh | 23 tháng 9, 1994 | ||
Nơi sinh | Guachené, Colombia | ||
Chiều cao | 1,95 m[2] | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Everton | ||
Số áo | 13 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2012 | Deportivo Pasto | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013 | Deportivo Pasto | 14 | (1) |
2014–2016 | Santa Fe | 67 | (7) |
2016–2018 | Palmeiras | 28 | (6) |
2018 | Barcelona | 5 | (0) |
2018– | Everton | 66 | (5) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016 | U-23 Colombia | 4 | (1) |
2016– | Colombia | 43 | (7) |
Thành tích huy chương | |||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 11 năm 2023 |
Sự nghiệp quốc tế
Câu lạc bộ
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải quốc nội | Cúp quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Deportivo Pasto | 2013 | Categoría Primera A | 14 | 1 | 8 | 0 | 2 | 0 | — | 24 | 1 | |
Santa Fe | 2014 | 34 | 3 | 16 | 0 | 2 | 0 | — | 52 | 3 | ||
2015 | 23 | 2 | 8 | 0 | 21 | 1 | 2 | 1 | 54 | 4 | ||
2016 | 10 | 2 | — | 8 | 3 | — | 18 | 5 | ||||
Tổng cộng | 67 | 7 | 24 | 0 | 31 | 4 | 2 | 1 | 124 | 12 | ||
Palmeiras | 2016 | Série A | 13 | 4 | 2 | 0 | — | — | 15 | 4 | ||
2017 | 15 | 2 | 4 | 0 | 7 | 3 | 8 | 0 | 34 | 5 | ||
Tổng cộng | 28 | 6 | 6 | 0 | 7 | 3 | 8 | 0 | 49 | 9 | ||
Barcelona | 2017–18 | La Liga | 5 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 6 | 0 | |
Everton | 2018–19 | Premier League | 13 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | — | 15 | 1 | |
2019–20 | 29 | 2 | 4 | 0 | 0 | 0 | — | 33 | 2 | |||
2020–21 | 24 | 2 | 5 | 1 | 0 | 0 | — | 29 | 3 | |||
Tổng cộng | 66 | 5 | 11 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 77 | 6 | ||
Tổng sự nghiệp | 180 | 19 | 50 | 1 | 40 | 7 | 10 | 1 | 279 | 28 |
Ra sân quốc tế
Colombia | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2016 | 5 | 1 |
2017 | 4 | 2 |
2018 | 6 | 3 |
2019 | 9 | 0 |
2020 | 2 | 0 |
2021 | 12 | 1 |
2022 | 1 | 0 |
2023 | 4 | 0 |
Tổng cộng | 43 | 7 |
Bàn thắng quốc tế
- Bàn thắng của đội tuyển Colombia được ghi trước.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 11 tháng 10 năm 2016 | Sân vận động Metropolitano, Barranquilla, Colombia | Uruguay | 2–2 | 2–2 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
2. | 13 tháng 6 năm 2017 | Coliseum Alfonso Pérez, Getafe, Tây Ban Nha | Cameroon | 2–0 | 4–0 | Giao hữu |
3. | 3–0 | |||||
4. | 24 tháng 6 năm 2018 | Kazan Arena, Kazan, Nga | Ba Lan | 1–0 | 3–0 | FIFA World Cup 2018 |
5. | 28 tháng 6 năm 2018 | Cosmos Arena, Samara, Nga | Sénégal | 1–0 | 3–0 | |
6. | 3 tháng 7 năm 2018 | Otkrytiye Arena, Moskva, Nga | Anh | 1–1 | 1–1 (pen: 3–4) | |
7. | 3 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Quốc gia, Lima, Peru | Peru | 1–0 | 3–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
Tham khảo
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng