Huỳnh Như

cầu thủ bóng đá người Việt Nam

Huỳnh Như (sinh ngày 28 tháng 11 năm 1991)[5] là một cầu thủ bóng đá nữ chuyên nghiệp người Việt Nam hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Länk Vilaverdenseđội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam.

Huỳnh Như
Huỳnh Như vào năm 2023
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủHuỳnh Như[1]
Ngày sinh28 tháng 11, 1991 (32 tuổi)[2]
Nơi sinhChâu Thành, Trà Vinh, Việt Nam
Chiều cao1,58 m (5 ft 2 in)
Vị tríTiền đạo[2][3]
Thông tin đội
Đội hiện nay
Länk Vilaverdense
Số áo11
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
NămĐộiST(BT)
2007–2022Thành phố Hồ Chí Minh I[4]84(62)
2022–Länk Vilaverdense14(7)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
NămĐộiST(BT)
2011–Việt Nam106(67)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 5 năm 2023

Bắt đầu sự nghiệp của mình tại câu lạc bộ Thành phố Hồ Chí Minh I, cô đã ra sân 84 trận, ghi 62 bàn thắng và cùng câu lạc bộ giành 7 chức vô địch quốc gia. Tháng 8 năm 2022, cô trở thành cầu thủ nữ Việt Nam đầu tiên thi đấu chuyên nghiệp ở châu Âu khi ký hợp đồng với câu lạc bộ Länk Vilaverdense của Bồ Đào Nha.[6][7]

Với 64 bàn thắng, Huỳnh Như là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam.[8]

Thống kê sự nghiệp

Câu lạc bộ

Tính đến ngày 18 tháng 12 năm 2022
Appearances and goals by club, season and competition
Câu lạc bộMùa giảiHạng đấuCúp quốc gia[a]Cúp liên đoàn[b]Châu lụcTổng cộng
GiảiSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắng
Thành phố Hồ Chí Minh2007–22Giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia Việt Nam????8462
Tổng????8462
Länk Vilaverdense2022–23Campeonato Nacional Feminino932210125
Tổng822210114
Tổng cộng sự nghiệp822210009566

Quốc tế

Bàn thắng đội tuyển nữ Quốc gia

#NgàyĐịa điểmĐối thủTỷ sốKết quảGiải đấu
1.16 tháng 10 năm 2011Sân vận động Quốc gia Lào mới, Viêng Chăn, Lào  Singapore1–09–1Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2011
2.7–1
3.9–1
4.18 tháng 10 năm 2011  Lào1–04–0
5.25 tháng 10 năm 2011  Lào2–06–0
6.24 tháng 5 năm 2013Sân vận động Quốc gia Bahrain, Riffa, Bahrain  Kyrgyzstan11–012–0Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2014
7.12–0
8.13 tháng 12 năm 2013Sân vận động Mandalarthiri, Mandalay, Myanmar  Philippines7–07–0Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013
9.18 tháng 12 năm 2013  Malaysia4–04–0
10.2 tháng 5 năm 2015Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam  Myanmar1–03–2Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2015
11.2–2
12.4 tháng 5 năm 2015  Malaysia1–07–0
13.4–0
14.18 tháng 9 năm 2015Sân vận động Mandalarthiri, Mandalay, Myanmar  Myanmar1–04–2Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực châu Á
15.4–0
16.7 tháng 3 năm 2016Sân vận động Kincho, Osaka, Nhật Bản  Nhật Bản1–11–6
17.30 tháng 7 năm 2016Sân vận động Mandalarthiri, Mandalay, Myanmar  Thái Lan1–02–0Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2016
18.2 tháng 8 năm 2016  Myanmar1–03–3
19.7 tháng 4 năm 2017Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ Việt Nam (VPF), Hà Nội, Việt Nam  Singapore2–08–0Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2018
20.5–0
21.6–0
22.9 tháng 4 năm 2017  Iran4–16–1
23.6–1
24.11 tháng 4 năm 2017  Myanmar2–02–0
25.17 tháng 8 năm 2017Sân vận động UM Arena, Shah Alam, Malaysia  Philippines1–03–0Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017
26.20 tháng 8 năm 2017  Myanmar3–13–1
27.24 tháng 8 năm 2017Sân vận động UiTM, Shah Alam, Malaysia  Malaysia4–06–0
28.3 tháng 7 năm 2018Sân vận động Jakabaring, Palembang, Indonesia  Indonesia1–06–0Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2018
29.5–0
30.7 tháng 7 năm 2018  Philippines2–05–0
31.3–0
32.9 tháng 7 năm 2018  Myanmar1–04–3
33.2–0
34.3 tháng 4 năm 2019Sân vận động Lokomotiv, Tashkent, Uzbekistan  Uzbekistan1–02–1Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á
35.6 tháng 4 năm 2019Sân vận động Transportation Institute, Tashkent, Uzbekistan  Hồng Kông2–02–1
36.9 tháng 4 năm 2019  Jordan1–02–0
37.16 tháng 8 năm 2019Sân vận động IPE Chonburi, Chonburi, Thái Lan  Campuchia1–010–0Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2019
38.3–0
39.18 tháng 8 năm 2019  Indonesia2–07–0
40.4–0
41.5–0
42.25 tháng 8 năm 2019  Philippines1–12–1
43.27 tháng 8 năm 2019  Thái Lan1–01–0
44.29 tháng 11 năm 2019Sân vận động bóng đá Biñan, Biñan, Philippines  Indonesia4–06–0Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019
45.5–0
46.11 tháng 3 năm 2020Sân vận động Cẩm Phả, Cẩm Phả, Việt Nam  Úc1–21–2Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á
47.23 tháng 9 năm 2021Sân vận động Pamir, Dushanbe, Tajikistan  Maldives8–016–0Vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2022
48.29 tháng 9 năm 2021  Tajikistan3–07–0
49.27 tháng 1 năm 2022Sân vận động DY Patil, Navi Mumbai, Ấn Độ  Myanmar2–22–2Cúp bóng đá nữ châu Á 2022
50.2 tháng 2 năm 2022  Thái Lan1–02–0
51.18 tháng 5 năm 2022Sân vận động Cẩm Phả, Quảng Ninh, Việt Nam  Myanmar1–01–0Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021
52.21 tháng 5 năm 2022  Thái Lan
53.9 tháng 7, 2022Sân vận động bóng đá Biñan, Biñan, Philippines  Lào2–05–0Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2022
54.5–0
55.11 tháng 7, 2022  Đông Timor1–06–0
56.4–0
57.13 tháng 7, 2022Sân vận động tưởng niệm Rizal, Manila, Philippines  Myanmar3–04–0
58.17 tháng 7, 20221–13–4
59.2–1

Thành tích

Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam

Câu lạc bộ Thành phố Hồ Chí Minh

  • Vô địch Quốc gia: 2010, 2015, 2016, 2017, 2019, 2020, 2021.(7 lần)
  • Vô địch đại hội TDTT toàn quốc 2018
  • Á quân Quốc gia: 2013, 2018(2 lần)
  • Vô địch Cúp Quốc gia 2020, 2021(2 lần)

Cá nhân

Thành tích khác

  • Huân chương Lao động hạng Nhì (2022).
  • 12 Công dân trẻ tiêu biểu Thành phố Hồ Chí Minh năm 2019.
  • 10 Gương mặt trẻ Việt Nam triển vọng năm 2019.
  • 30 Gương thanh niên tiên tiến Thành phố Hồ Chí Minh làm theo lời Bác năm 2020.

Tham khảo

Liên kết ngoài