Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bielsko-Biała Nhà ga xe lửa chính (Bielsko-Biała Główna)
Hiệu kỳ Huy hiệu Tọa độ: 49°50′B 19°04′Đ / 49,833°B 19,067°Đ / 49.833; 19.067 Quốc gia Ba Lan Voivodeship Silesian Powiat Hội đồng Thành phố Gmina Bielsko-Biała City Rights 1312 Bielsko1723 BiałaChính quyền • Thị trưởng Jacek Krywult Diện tích • Thành phố 124,93 km2 (4,824 mi2 ) Độ cao 262 m (860 ft) Dân số (2006) • Thành phố 176.987 • Mật độ 1.415/km2 (3,660/mi2 ) • Vùng đô thị 700.000 Múi giờ CET (UTC+1 ) • Mùa hè (DST ) CEST (UTC+2 )Mã bưu chính 43-300 to 43-382 Thành phố kết nghĩa Wolfsburg , Grand Rapids , Kragujevac , Lilienthal , Monreale , Žilina , Besançon , Akko , Baia Mare , Třinec , Berdyansk , Frýdek-Místek , Kirklees , Nyíregyháza , Szolnok , Ustka , Donaustadt , Tienen , Rancagua , Thạch Gia Trang , Stadskanaal , Olsztyn Mã bảng số xe SB Trang web www.um.bielsko.pl
Bielsko-Biała (đọc là: ⓘ ; tiếng Séc : Bílsko-Bělá ; tiếng Đức : Bielitz-Biala ) là một thành phố ở phía Nam của nước Ba Lan với 176.987 cư dân (2006).
Bielsko-Biała được hợp nhất từ hai thành phố ở hai bên bờ Sông Biała, Bielsko và Biała , vào năm 1951. Vì thuộc về tỉnh Silesia (từ năm 1999) nên thành phố này trước kia là thủ đô của tỉnh Bielsko-Biał (1975-1998).
Viện Bảo tàng Bielsko-Biała trong lâu đài của Công tước Cieszyn từ thế kỷ thứ XV, sau đó dời đến lâu đài của Hoàng tử Sulkowski Khách sạn President Nhà ga xe lửa (Bielsko-Biała Główna) xây dựng năm 1888 Nghĩa trang Do thái tìm thấy năm 1849 Nhà hát xây dựng năm 1890 Giáo đường Thánh Nicholas xây dựng năm 1447 và được sửa chữa vào 1909 - 1910 Ngôi nhà ếch, lâu đài của Nghệ thuật tân thời Phòng trưng bày nghệ thuật Bielsko Biala, galeria BWA Dữ liệu khí hậu của Bielsko-Biała (1973–2011) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Cao kỉ lục °C (°F) 16.5 18.5 23.0 28.0 30.7 32.2 38.1 34.2 31.5 27.3 23.1 17.6 38,1 Trung bình cao °C (°F) 1.7 3.0 7.0 12.8 18.0 20.4 22.7 22.6 17.8 12.9 6.9 2.7 12,5 Trung bình ngày, °C (°F) −1.1 −0.2 3.2 8.3 13.2 15.8 17.8 17.6 13.5 9.0 3.8 −0.1 8,6 Trung bình thấp, °C (°F) −4.2 −3.4 −0.5 3.5 8.1 11.0 12.9 12.6 9.3 5.2 0.7 −3.1 4,5 Thấp kỉ lục, °C (°F) −27.4 −24.5 −17.5 −8.5 −4 0.0 −0.7 1.0 0.0 −9 −15.9 −26 −27,4 Giáng thủy mm (inch)24.5 (0.965) 30.2 (1.189) 33.1 (1.303) 46.2 (1.819) 63.9 (2.516) 93.3 (3.673) 96.1 (3.783) 62.4 (2.457) 61.1 (2.406) 43.2 (1.701) 46.1 (1.815) 31.9 (1.256) 632,0 (24,882) % Độ ẩm 82.3 79.4 73.9 65.8 69.7 71.8 72.6 73.3 76.6 79.0 79.2 82.8 75,5 Số ngày giáng thủy TB 20.0 18.2 19.2 12.3 14.3 13.2 14.1 10.9 12.5 12.9 14.7 18.3 180,6 Nguồn: Climatebase.ru[1]
Biała, tiếng Đức: Biala Stare Bielsko, tiếng Đức: Altbielitz Straconka, tiếng Đức: Drösseldorf Mikuszowice Śląskie i Mikuszowice Krakowskie, tiếng Đức: Nikelsdorf Aleksandrowice, tiếng Đức: Alexanderfeld Wapienica, tiếng Đức: Lobnitz Olszówka Dolna i Olszówka Górna, tiếng Đức: Ohlisch Hałcnów, tiếng Đức: Alzen Komorowice Śląskie i Komorowice Krakowskie; tiếng Đức: Batzdorf Leszczyny Lipnik, tiếng Đức: Kunzendorf Bielsko-Biała - Bưu điện trung tâm nhìn từ lâu đài Akademia Techniczno-Humanistyczna The Academy of Computer Science and Management Bielska Wyższa Szkoła Biznesu i Informatyki im. J. Tyszkiewicza Wyższa Szkoła Administracji Wyższa Szkoła Bankowości i Finansów Wyższa Szkoła Ekonomiczno-Humanistyczna Nghị sĩ (Sejm ) thuộc Bielsko-Biała
Jacek Falfus (Law and Justice - PiS) Tadeusz Kopeć (Civic Platform - PO) Kazimierz Matuszny Rafał Muchacki (Civic Platform - PO) Stanisław Pięta (Law and Justice - PiS) Piotr Smolana Jan Sztwiertnia Jan Szwarc Stanisław Szwed (Law and Justice - PiS) Tomasz Tomczykiewicz (Civic Platform - PO) Stanisław Zadora (League of Polish Families - LPR) Thị trưởng - Jacek Krywult Nghị sĩ - Waldemar Jędrusiński Nghị sĩ - Henryk Juszczyk Nghị sĩ - Zbigniew Michniowski Tòa thị chính về đêm Eduard Geyer (sinh năm 1944), Huấn luyện viên quốc tế Shlomo Avineri (sinh năm 1933), Nhà khoa học chính trị Maurice Bloomfield (1855-1928), Nhà ngữ văn Fannie Bloomfield Zeisler (1863-1927), người biểu diễn đàn dương cầm Heinrich Conried (1855-1909), Giám đốc Nhà hát Urszula Dudziak (sinh năm 1943), Ca sĩ nhạc jazzRoman Frister (sinh năm 1928), sống sót sau cuộc thảm sát thế chiến thứ hai và là nhà văn Hellmuth Karasek (sinh năm 1934), ký giả, nhà phê bình văn học và là nhà viết tiểu thuyếtSelma Kurz (1874-1933), Ca sĩ nhạc opera Franciszek Macharski (sinh năm 1927), Tổng giám mục của KrakówRoman Polko (sinh năm 1962), Sĩ quan quân đội Zbigniew Preisner (sinh năm 1955), nhà sản xuất điện ảnhArtur Schnabel (1882-1951), người biểu diễn đàn dương cầm Grażyna Staniszewska (sinh năm 1949), Chính trị gia Sabina Wojtala (sinh năm 1981), trượt băng nghệ thuật Albert Schickedanz (1846-1915), Kiến trúc sư Sigmund Zeisler (1860-1931), Luật sư Hans Zenker (1870-1932), Đô đốc Cha mẹ của John Paul II Podbeskidzie Bielsko-Biała - đội bóng đá nam BBTS Siatkarz Original Bielsko-Biała - đội bóng chuyền nam BKS Stal Bielsko-Biała - đội bóng chuyền nữ Nhìn từ núi Szyndzielnia Bielsko-Biała kết nghĩa với các thành phố sau:
Acre , Israel Baia Mare , România Besançon , Pháp Berdiansk , Ukraina Frydek-Mistek, Cộng hòa Séc Grand Rapids, Michigan , Hoa Kỳ Kirklees, Anh Kragujevac , Serbia Lilienthal, Đức Monreale , Ý Rancagua , Chile Shijiazhuang , Trung Quốc Stadskanaal , Hà Lan Szolnok , Hungary Tienen , Bỉ Třinec , Cộng hòa Séc Ustka , Ba Lan Wolfsburg , Đức Žilina , Slovakia Bản mẫu:Silesia