A-12 Shrike | |
---|---|
Kiểu | Máy bay cường kích |
Nhà chế tạo | Curtiss |
Vào trang bị | 1933 |
Thải loại | 1942 |
Sử dụng chính | Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ |
Số lượng sản xuất | 46[1] |
Phát triển từ | XA-8 Shrike YA-10 Shrike |
Biến thể | YA-14 Shrike |
Curtiss A-12 Shrike là loại máy bay cường kích thứ hai của Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ, nó là máy bay cường kích chủ lực trong thập niên 1930 của không quân. Nó được thiết kế dựa trên A-8, nhưng có động cơ làm mát bằng nước bố trí kiểu tròn thay vì kiểu thẳng như của A-8 và một số thay đổi khác.
Dữ liệu lấy từ The Complete Encyclopedia of World Aircraft[3]
Đặc điểm tổng quát
Hiệu suất bay
Trang bị vũ khí
Định danh máy bay cường kích của USAAS/USAAC/USAAF/USAF giai đoạn 1924-1962 | |
---|---|
A-11 • A-2 • A-3 • A-4 • A-5 • A-6 • A-7 • A-8 • A-9 • A-10 • A-11 • A-12 • A-13 • A-14 • A-15 • A-16 • A-17 • A-18 • A-19 • A-20 • A-21 • A-22 • A-23 • A-24 • A-25 • A-26 • A-27 • A-28 • A-29 • A-30 • A-31 • A-32 • A-33 • A-34 • A-35 • A-36 • A-37 • A-38 • A-39 • A-40 • A-41 • A-42 • A-43 • A-44 • A-45 | |
1 Không sử dụng |
Máy bay do Curtiss và Curtiss-Wright chế tạo | |
---|---|
Tên định danh của hãng | No. 1 • No. 2 Model theo chữ cái:C • D • E • F • G • GS • H • J • K • L • M • N • PN • JN • R • S Model theo số:1 • 2 • 3 • 4 • 5 • 6 • 7 • 8 • 9 • 10 • 11 • 12 • 13 • 14 • 16 • 17 • 18 • 19 • 20 • 21 • 23 • 24 • 26 • 28 • 30 • 31 • 32 • 33 • 34 • 35 • 36 • 37 • 38 • 39 • 40 • 41 • 42 • 43 • 44 • 47 • 48 • 49 • 50 • 51 • 52 • 53 • 54 • 55 • 56 • 57 • 58 • 59A/59B • 60 • 61 • 62 • 63 • 64 • 66 • 67 • 68 • 69 • 70 • 71 • 72 • 73 • 75 • 76 • 77 • 79 • 81 • 82 • 84 • 85 • 86 • 87 • 88 • 90 • 91 • 94 • 95 • 96 • 97 • 98 • Các model "CW":CA-1 • CW-1 • CW-2 • CW-3 • CW-4 • CW-5 • CW-6 • CW-7 • CW-8 • CW-9 • CW-10 • CW-11 • CW-12 • CW-14 • CW-15 • CW-16 • CW-17 • CW-18 • CW-19 • CW-20 • CW-21 • CW-22 • CW-23 • CW-24 • CW-25 • CW-27 • CW-29 • CW-32 |
Theo nhiệm vụ | Thử nghiệm:No. 1 • Model C • Tanager Thể thao:No. 2 • CR • R2C • R3C Đa dụng:Model D • Model E • Model F • Robin • Thrush Tuần tra biển:Model H • HS-1L and -2L Huấn luyện:Model L • Model JN • Fledgling • AT-4 Hawk • AT-5 Hawk Huấn luyện hải quân:NC • N2C Tiêm kích:18 • PW-8 • P-1 • P-2 • P-3 • P-4 • P-5 • P-6 • XP-31 • P-36 • P-40 • XP-46 • XP-53 • YP-60 • XP-62 • XP-71 • XP-87 Tiêm kích hải quân:HA • FC • F2C • F3C • F4C • F6C • F7C • F8C • F9C • F10C • F11C • XF12C • F13C • XF14C • XF15C Dân dụng:Eagle • Condor II • Kingbird Ném bom bổ nhào/Trinh sát hải quân:CS • GS • S2C • XS3C • S4C • SC • SBC • SB2C • XSB3C • SOC • SO2C • SO3C Thám sát:O-1 • O-12 • O-13 • O-16 • O-18 • O-26 • O-39 • O-40 • O-52 Thám sát hải quân:OC • O2C • O3C Ném bom:Canada • B-2 Ném bom hải quân:24 • BFC • BF2C • XBTC • XBT2C Cường kích:A-3 • A-4 • A-5 • A-6 • A-8 • YA-10 • A-12 • YA-14 • A-25 • A-40 • XA-43 Sản xuất theo giấy phép:NBS-1 |
Danh sách các nội dung liên quan đến hàng không | |
---|---|
Tổng thể | |
Quân sự | |
Kỷ lục |