Hứa Ngụy Châu | |
---|---|
Tập tin:Sìgydgsf.jpg Hứa Nguỵ Châu | |
Sinh | 20 tháng 10, 1994 (29 tuổi) Thượng Hải, Trung Quốc |
Quốc tịch | Trung Quốc |
Tên khác | Tên tiếng Anh: Timmy Xu |
Dân tộc | Hán |
Trường lớp | Học viện Hí khúc Trung Quốc |
Nghề nghiệp | Ca sĩ, Diễn viên |
Phối ngẫu | Trương Thánh Anh (cưới 2022) |
Trang web | http://weibo.com/1797270765 |
Hứa Ngụy Châu | |||||||||||
Phồn thể | 許魏洲 | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 许魏洲 | ||||||||||
| |||||||||||
Hứa Ngụy Châu (tiếng Trung: 许魏洲, bính âm: Xǔ Wèizhōu; sinh ngày 20 tháng 10 năm 1994) là nam diễn viên, ca sĩ người Trung Quốc.
Ngày 29 tháng 1 năm 2016, bộ phim webdrama BL học đường Thượng Ẩn được công chiếu, tạo nên một làn sóng hâm mộ và hưởng ứng rộng rãi. Nhờ thủ vai chính trong bộ phim này, tên tuổi Hứa Ngụy Châu vụt sáng và nổi tiếng.[1] Hiện tại, anh đang chú tâm vào sự nghiệp âm nhạc với vai trò ca sĩ và nhạc sĩ sáng tác. Hứa Ngụy Châu là người đại diện và dẫn đầu cho nhiều nhãn hiệu thời trang và mĩ phẩm nổi tiếng trong và ngoài nước.
Hứa Ngụy Châu là nghệ sĩ solo đầu tiên tại Trung Quốc Đại Lục tổ chức concert âm nhạc tại Hàn Quốc và được mời làm khách mời chính thức tại Billboard Music Award 2017.
Hứa Ngụy Châu xuất thân là người Thượng Hải, từ nhỏ đã thích khiêu vũ, khi lớn lên thì đam mê sáng tác, ca hát và chơi đàn ghi-ta... Lên cấp hai, Hứa Ngụy Châu học tại trường Trung học thuộc Học viện Hí kịch Thượng Hải và cùng nhóm bạn thân thành lập ban nhạc EggAche.
Tháng 7 năm 2011, Hứa Ngụy Châu cùng 5 người bạn gây dựng bạn nhạc PROME với phong cách Death Metal, các thành viên đến từ các trường học khác nhau. Hứa Ngụy Châu là tay ghi-ta chính trong ban nhạc. Sau này, anh nhập học tại Học viện Hí khúc Trung Quốc.
2017
2018
2019
Năm | Tên phim | Tên tiếng Trung | Nhân vật | Vai trò |
---|---|---|---|---|
2016 | Thượng Ẩn | 上瘾 | Bạch Lạc Nhân | Vai chính (bạn diễn: Hoàng Cảnh Du) |
2018 | Thuyết tiến hóa tình yêu | 爱情进化论 | Đinh Vũ Dương | Vai phụ |
2019 | Cô bạn gái tôi không thể yêu | 我不能恋爱的女朋友 | Trì Tín | Vai chính (bạn diễn: Kiều Hân) |
2020 | Phố Ma Dương Thân Yêu | Âu Tiểu Kiếm | Vai chính (bạn diễn: Đàm Tùng Vận) | |
Em đến cùng mùa hè | Cận Trạch Nhất | Vai chính (bạn diễn:Dương Siêu Việt) | ||
2021 | Bóng bàn | 乒乓 | Vu Khắc Nam | Vai chính |
Phong Khởi Nghê Thường | 风起霓裳 | Bùi Hành Kiệm | Vai chính (bạn diễn: Cổ Lực Na Trát) |
Lưu Quang Chi ThànhDung Gia Thượng Vai chính ( Bạn diễn : Cảnh Điềm )
Năm | Tên phim | Tên tiếng Trung | Nhân vật | Vai trò |
---|---|---|---|---|
2015 | Trò chơi điên cuồng | 竞也疯狂 | Nhạc Hoành Sinh | Vai chính |
2016 | Đại ngư hải đường | 大鱼海棠 | Côn | Vai chính (lồng tiếng)[9] |
2019 | Tố nhân đặc công | 素人特工 | Đinh Sơn | [10] |
2021 | Hãy viết chuyện tình | 我们书写爱情吧 | Xu Dezhi |
Tên bài hát Dịch nghĩa | Ghi chú | Sáng tác | Danh hiệu | Giải thưởng |
---|---|---|---|---|
海若有因[11] Nếu Hải có Nhân(29/2/2016) | Nhạc: Hứa Ngụy Châu Lời: Sài Kê Đản | |||
慢慢走[12] Bước chầm chậm(29/2/2016) | Hứa Ngụy Châu | Vô địch bảng xếp hạng ca khúc Châu Á mới kì thứ 39 | ||
尘埃[13] Cát bụi(9/3/2016) | Tô Đồng Lạc | đứng thứ Ba bảng xếp hạng ca khúc Châu Á mới kì thứ 40 | ||
月光 [14] Ánh trăng(21/3/2016) | Hứa Ngụy Châu | Đứng thứ 3 bảng xếp hạng ca khúc Châu Á mới kì thứ 42 | ||
I Remember Your Eyes[15] Đôi mắt ấy(28/3/2016) | Hứa Ngụy Châu | Đứng thứ 4 bảng xếp hạng ca khúc Châu Á mới kì thứ 43, thứ 4 kỳ 44 và thứ 5 kỳ 45 | ||
明白梦想[16] Hiểu giấc mơ(10/5/2016) | Thể hiện cùng Chu Nguyên Băng | Hứa Ngụy Châu | ||
光[17] Ánh sáng(16/5/2016) | Ca khúc chủ đề Album | Hứa Ngụy Châu |
stt | Bài hát | Nhạc | Thời gian | Ghi chú | Giải thưởng |
---|---|---|---|---|---|
1. | hãy quên anh đi 忘了我吧 Leave Me Alone [1] , [2] | Hứa Ngụy Châu | 10/8/2017 | The Time - 1st Quarter (15 phút điên cuồng) | ngày đầu mở bán đã ngay lập tức vượt mức 400,000 bản, đạt được chứng nhận bạch kim 2 sao |
2. | thế thì đã sao 那又怎樣 So What [3] | Hứa Ngụy Châu | |||
3. | bên bờ bóng tối黑暗邊緣 Dark Edge | Hứa Ngụy Châu | |||
1. | Vinh Quang – Glory 荣耀 [4] | 李念和 | 20/10/2017 | The Time - 2nd Quarter (15 phút ánh sáng) Đây là phần đặc biệt hay trong album thứ 2 của cậu ấy nhân ngày sinh nhật của mình cậu ấy đã đặc biệt dành tặng nó cho Fan và mọi người | |
2. | Một nửa 一半 Between Us [5] | Hứa Ngụy Châu | |||
3. | Luôn là bạn - It's Always You [6] | Lee McCutheon/Jeremy Thurber | |||
1. | 猫》 mèo [7] [8] Lưu trữ 2018-02-12 tại Wayback Machine ,[9] Lưu trữ 2018-02-12 tại Wayback Machine | Hứa Ngụy Châu | 12/12/2017 | 3rd quarter—15 phút độc thoại Bài hát này nằm trong Alb2 "THE TIME" quarter 3 "15 phút độc thoại" của Hứa Ngụy Châu. Phần này bao gồm chủ yếu là bài hát《Mèo》tự viết và một đoạn "tỏ tình" của Hứa Ngụy Châu tặng fans, 15 phút này chỉ dành cho thời khắc của Hứa Ngụy Châu và fans, trong 15 phút ấm áp này, chúng ta có thể hiểu được nội tâm của cậu ấy, mỗi một câu đều là một lời cảm tạ đối với fans | |
1. | Mê Cung 迷宫 [10] | Hứa Ngụy Châu | 31/1/2018 | 31/1/2018The Time final Quater (15 phút ảo tưởng) Mê Cung 迷宫 (ca khúc quảng bá bộ phim Mỹ mã mê cung phần cuối Maze Runner tại Trung Quốc) | |
2. | Bầu trời màu cam 橙色天空 (Orange Sky) [11] [12] | Hứa Ngụy Châu | xếp thứ 3 trong top 100 bài hát tiếng Hoa 全球华人歌曲排行榜 (Bảng xếp hạng ca khúc Trung Hoa toàn cầu) năm 2018 | ||
3. | Rio [13] [14] | Hứa Ngụy Châu |
Năm | Tên bài hát | Ngày phát hành | Chú thích |
---|---|---|---|
2016 | 向著光亮那方[18]Hướng về nơi ngập tràn ánh sáng | 22/04/2016 | |
放 Phóng | 08/12/2016 | ||
2017 | The Heroes | 01/03/2017 | |
時光之墟 Tàn dư của thời gian | 30/09/2017 | Ca khúc chủ đề phim '' "S.M.A.R.T CHASE / TRUY LÙNG CỔ VẬT" Nhạc: Châu Kiệt Luân Lời: Dư Tuệ Địch | |
2018 | Everything about you | 20/10/2018 |
Ngày phát hành | Tên bài hát Dịch nghĩa | Diễn viên & Chú thích | Giải thưởng |
---|---|---|---|
17/04/2016 | 慢慢走 Bước chầm chậm | Hứa Ngụy Châu | |
26/04/2016 | 向著光亮那方[18] Hướng về nơi ngập tràn ánh sáng | Lời: Đinh Đinh Trương; Nhạc: Trần Vũ Ca khúc quảng bá phim "Tuổi thanh xuân ai chẳng mơ màng" | |
15/12/2016 | Phóng (放) | Hứa Ngụy Châu MV thực hiện tại Hàn Quốc | giành vị trí quán quân tuần 11/2017 BXH Vchart Yinyuetai nội địa Trung Quốc |
07/03/2017 | The Heroes (Bản Trung) | Nhạc phim hoạt hình Snowtime | |
20/08/2017 | 官方完整版 《Hãy Quên Anh Đi》 | Hứa Ngụy Châu ALBUM THETIME 1st quarter | |
10/09/2017 | 官方完整版 MV 《Thế thì đã sao》 | ||
08/02/2018 | Bầu trời màu cam 橙色天空 (Orange Sky) [15] | ||
02/04/2018 | 黑暗边缘 Bên bờ bóng tối[19] |
Thời gian | Thành phố | |
---|---|---|
First "Light" Asia Tour | 05/06/2016 | Bắc Kinh, Trung Quốc |
25/06/2016 | Seoul, Hàn Quốc | |
17/07/2016 | Thâm Quyến, Trung Quốc | |
30/07/2016 | Băng Cốc, Thái Lan | |
13/08/2016 | Thượng Hải, Trung Quốc | |
"Light" Asia Tour | 9/12/2017 | Thượng Hải, Trung Quốc |
26/05/2018 | Băng Cốc. Thái Lan[20] | |
Final "Light" | 20/10/2018 | Bắc Kinh, Trung Quốc |
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Phim | Kết quả | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
2016 | 16th Top Chinese Music Awards | Most Popular Network Drama Idol | Addicted | Đoạt giải | [21] |
4th OK! Magazine Awards | New Generation Actor | — | Đoạt giải | [22] | |
Fresh Asia Music Awards | Best New Artist | Đoạt giải | [23] | ||
iFeng Fashion Choice Awards | Fashion Popularity Pioneer | Đoạt giải | [24] | ||
L'OFFICIEL Fashion Night Awards | Best New Artist | Đoạt giải | [25] | ||
1st Annual Sina Weibo Fan Festival Ceremony | Sina Star of The Year | Đoạt giải | [26] | ||
Bazaar's Men of the Year Ceremony | Attractive Star of the Year | Đoạt giải | [27] | ||
13th Esquire Man at His Best Award Ceremony | Best New Artist | Đoạt giải | [28] | ||
Trendshealth Award Ceremony | Influential Health Role Model | Đoạt giải | [29] | ||
2017 | Annual Sina Sports Awards | 2016 Sports Male God | Đoạt giải | [30] | |
The 24th ERC Chinese Top Ten Awards | Most Influential Network Artist | Đoạt giải | [31] | ||
Best New Artist | Đoạt giải | [31] | |||
5th V Chart Awards | Best New Mainland Artist | Đoạt giải | [32] | ||
Music Radio China Top Ranking Awards | Best New Artist | Đoạt giải | [33] | ||
Asian Music Gala Awards | Best New Artist | Đoạt giải | [34] | ||
MTV Global Chinese Music Awards | Most Popular New Male Artist | Đoạt giải | [35] | ||
Top Ten Golden Songs | Walk Slowly | Đoạt giải | [36] | ||
Fresh Asia Music Awards | Most Popular Singer | — | Đoạt giải | [37] | |
Top Ten Golden Songs | Fun | Đoạt giải | [38] | ||
14th Esquire Man at His Best Award Ceremony | Favorite Idol | — | Đoạt giải | [39] | |
CCTV Global Chinese Music Chart | Weekly Champion | Glory | Đoạt giải | [40] | |
L'OFFICIEL Fashion Night Awards | Fearless Spirit Representative Actor | — | Đoạt giải | [41] | |
Men's Uno Young Award Ceremony | New Youth Actor | Đoạt giải | [42] | ||
2018 | ERC Chinese Top Ten Awards lần thứ 25 | Most Influential Network Artist | Đoạt giải | [43] | |
Media Recommending Singer | Đoạt giải | [43] | |||
Music Radio China Top Ranking Awards | Most Popular Male Singer | Đoạt giải | [44] | ||
Global Chinese Music Awards | Annual Best Live Performance Male Singer | Đoạt giải | [45] | ||
Annual All-Round Male Artist | Đoạt giải | [46] | |||
Asia Music Festival Ceremony | Most Popular Male Singer | Đoạt giải | - | ||
2019 | China Quality TV Drama Awards | All-Around Artist of The Year | Đoạt giải | ||
2020 | Đông Phương Phong Vân Bảng | Giải thưởng nghệ sĩ toàn năng | Đoạt giải | ||
giải thưởng concert được truyền thông đề cử | Đoạt giải |