Bước tới nội dung

Hoa hậu Hoàn vũ Nhật Bản

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hoa hậu Hoàn vũ Nhật Bản (tiếng Nhật: ミス・ユニバース・ジャパン) là 1 cuộc thi sắc đẹp tại Nhật Bản bắt đầu được tổ chức vào năm 1998. Thí sinh đoạt danh hiệu Hoa hậu Hoàn vũ Nhật Bản sẽ đại diện cho nước Nhật tham dự cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ cùng năm.

Lịch sửsửa mã nguồn

Mori Riyo, Hoa hậu Hoàn vũ 2007

Trước khi cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ Nhật Bản được tổ chức, đại diện của Nhật Bản tại Hoa hậu Hoàn vũ là người chiến thắng của cuộc thi Hoa hậu Nhật Bản, một cuộc thi sắc đẹp cấp quốc gia tồn tại từ năm 1952 đến 1997.

Tại cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ 1959, bà Kojima Akiko đã giành chiến thắng và trở thành người phụ nữ Nhật Bản đầu tiên đăng quang một danh hiệu sắc đẹp quốc tế.

Kể từ năm 1998, cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ Nhật Bản bắt đầu được tổ chức dưới sự chỉ đạo của một phụ nữ Pháp, bà Ines Ligron. Một số người chiến thắng của cuộc thi này sau đó đã giành được thành tích cao tại cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ, như Miyazaki Miyako (Á hậu 4 Hoa hậu Hoàn vũ 2003), Chibana Kurara (Á hậu 1 Hoa hậu Hoàn vũ 2006) và Mori Riyo (đăng quang Hoa hậu Hoàn vũ 2007). Mori Riyo là người Nhật thứ hai chiến thắng tại cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ.

Năm 2015, Ariana Miyamoto đăng quang Hoa hậu Hoàn vũ Nhật Bản và trở thành hoa hậu Nhật đầu tiên mang trong mình dòng máu nước ngoài. Cô đại diện cho Nhật Bản tại cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ 2015 và lọt vào Top 10.[1].

Danh sách các Hoa hậu Hoàn vũ Nhật Bảnsửa mã nguồn

NămHoa hậu Hoàn vũ Nhật BảnĐại diệnThành tích tại Hoa hậu Hoàn vũ
2021Watanabe JuriTokyoTop 16
2020Aisha TochigiChiba
2019Kamo AkoHyogo
2018Kato YuumiMie
2017Abe MomokoChiba
2016Nakazawa SariShiga
2015Miyamoto ArianaNagasakiTop 10
2014Tsuji KeikoNagasaki
2013Matsuo YukimiMie
2012Hara AyakoSendai
2011Kamiyama MariaTokyo
2010Itai MaikoOita
2009Miyasaka EmiriTokyo
2008Mima HirokoTokushimaTop 15
2007Chubachi AkikoTokyo
Mori RiyoShizuokaHoa hậu Hoàn vũ 2007
2006Chibana KuraraOkinawaÁ hậu 1
2005Kuzuya YukariIchinomiya
2004Machimoto EriHiroshima
2003Miyazaki MiyakoKumamotoÁ hậu 4
2002Chiba MinaTokyo
2001Arauchi MisaoTokyo
2000Endo MayuTokyo
1999Ogawa SatomiSaitama
1998Okumura NanaTokyo

Tham khảosửa mã nguồn

Liên kết ngoàisửa mã nguồn


🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng