Bước tới nội dung

Huyện (Campuchia)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài này nằm trong loạt bài về:
Chính trị và chính phủ
Campuchia

Huyện của Campuchia (srŏk) là cấp hành chính địa phương thứ hai ở Campuchia. Phân cấp hành chính địa phương ở Campuchia theo hai hệ, hệ thứ nhất từ cao xuống thấp gồm tỉnh (khet)- huyện (srŏk)- xã (khum), và hệ thứ hai từ cao xuống thấp gồm thành phố trực thuộc trung ương ("autonomous municipality")- quận (khan)- phường (sankhat).Sangkat được chia ra thành Phum ( Khmer : ភូមិ ), thường được dịch là làng (villages). Mỗi tỉnh có một tỉnh lỵ (tương đương "Thành phố / Thị xã / Thị trấn", Khmer : ក្រុង , Krông ), ví dụ như tỉnh Siem Reap có tỉnh lỵ là Krong Siem Reap. Các trường hợp ngoại lệ là Banteay Meanchey, Kandal, Mondulkiri, Oddar Meanchey, Preah Viget và Rattanakiri, tỉnh và tỉnh lỵ không trùng tên. Như vậy, huyện cùng cấp với quận (nên thường được gọi chung là cấp huyện, hoặc cấp quận huyện) nhưng một đằng ở khu vực nông thôn và một đằng ở khu vực thành thị.

Campuchia có 171 huyện. Sau đây là danh sách các huyện xếp theo tỉnh. Các con số trong ngoặc đơn gồm hai phần: hai số đầu là mã số của tỉnh và hai số sau là mã số cho huyện.

Các vùng ở Campuchia
Bản đồ hành chính Campuchia

Banteay Meanchey[1]sửa mã nguồn

Battambang (tỉnh)[2]sửa mã nguồn

Kampong Cham[3]sửa mã nguồn

Kampong Chhnang[4]sửa mã nguồn

Kampong Speu[5]sửa mã nguồn

Kampong Thom[6]sửa mã nguồn

Kampot[7]sửa mã nguồn

Kandal[8]sửa mã nguồn

Kep[9]sửa mã nguồn

Koh Kong[10]sửa mã nguồn

Kratié[11]sửa mã nguồn

Mondulkiri[12]sửa mã nguồn

Oddar Meancheay[13]sửa mã nguồn

Preah Vihear[14]sửa mã nguồn

Pursat[15]sửa mã nguồn

Prey Veng[16]sửa mã nguồn

Ratanakiri[17]sửa mã nguồn

Siem Reap[18]sửa mã nguồn

Stung Treng (tỉnh)[19]sửa mã nguồn


Svay Rieng (tỉnh)[21]sửa mã nguồn

Takéo[22]sửa mã nguồn

Pailin[23]sửa mã nguồn

  1. Pailin (24-01) (tỉnh lị)
  2. Sala Krau (24-02)

Phnom Penh [24]sửa mã nguồn

  1. Chamkarmon (12-01)
  2. Daun Penh (12-02)
  3. Prampir Makara (12-03)
  4. Toul Kork (12-04)
  5. Dangkor (12-05)
  6. Meanchey (12-06)
  7. Russei Keo (12-07)
  8. Sen Sok (12-08)
  9. Pou SenChey (12-09)
  10. Chrouy Changvar (12-10)
  11. Prek Pnov (12-11)
  12. Chbar Ampov (12-12)
  13. Boeng Keng Kang (12-13)
  14. Kombol (12-14)

Preah Sihanouk [25]sửa mã nguồn

  1. Mittakpheap (18-01) (tỉnh lị)
  2. Prey Nob (18-02)
  3. Stueng Hav (18-03)
  4. Kampong Seila (18-04)

Tbong Khmum[26]sửa mã nguồn

  1. Dambae (ដំបែ) (25-04)
  2. Krouch Chhmar (ក្រូចឆ្មារ) (25-09)
  3. Memot (មេមត់) (25-10)
  4. Ou Reang Ov (អូរាំងឪ) (25-11)
  5. Ponhea Kraek (ពញ្ញាក្រែក) (25-12)
  6. Tbuong Khmum (ត្បូងឃ្មុំ) (25-16)
  7. Suong (ក្រុងសួង) (25-17) (tỉnh lị)

Tham khảosửa mã nguồn

🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng