Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Khoa học nhận thức (tiếng Anh: cognitive science) thường được định nghĩa là ngành nghiên cứu về bản chất của trí tuệ [1]. Hầu như tất cả các giới thiệu chính thức về khoa học nhận thức nhấn mạnh rằng đây là một lĩnh vực nghiên cứu là kết hợp của nhiều ngành, trong đó tâm lý học, thần kinh học, ngôn ngữ học, triết học, khoa học máy tính, nhân loại học, và sinh học là các nhánh ứng dụng hoặc chuyên hóa chính của ngành khoa học này.
|
---|
|
Công nghệ thông tin | |
---|
Hệ thống thông tin | |
---|
Khoa học máy tính | |
---|
Kỹ thuật máy tính | |
---|
Kỹ nghệ phần mềm | |
---|
Mạng máy tính | |
---|
Tin học kinh tế | |
---|
Quản lý | |
---|
Quản lý mạng | |
---|
Quản trị hệ thống | Hoạt động vận hành | - Bảo trì thiết bị
- Bảo vệ hệ thống
- Đối phó sự cố
- Kế hoạch dự phòng
|
---|
Hoạt động kỹ thuật | - Hỗ trợ kỹ thuật
- Kiểm soát truy cập
- Kiểm tra hệ thống
- Xác thực người dùng
|
---|
Hoạt động an toàn | - An ninh nhân sự
- An ninh hệ thống
- Nhận thức an toàn
- Rủi ro hệ thống
|
---|
|
---|
Quản lý hệ thống | - Bàn dịch vụ
- Quản lý cấu hình
- Quản lý công suất
- Quản lý dịch vụ
- Quản lý hạ tầng
- Quản lý khôi phục
- Quản lý người dùng
- Quản lý sự cố
- Quản lý tính liên tục
- Quản lý tính sẵn sàng
- Tổ chức công việc
- Tổ chức hỗ trợ
|
---|
Kỹ năng lãnh đạo | - Kỹ năng cộng tác nhóm
- Kỹ năng đàm phán
- Kỹ năng giải quyết vấn đề
- Kỹ năng giao tiếp
- Kỹ năng gọi thoại
- Kỹ năng huấn luyện
- Kỹ năng lắng nghe
- Kỹ năng phân công ủy thác
- Kỹ năng phỏng vấn tuyển dụng
- Kỹ năng quản lý thời gian
- Kỹ năng tạo động lực
- Kỹ năng tư duy
- Kỹ năng thiết kế quy trình
- Kỹ năng thuyết trình
- Kỹ năng viết tài liệu kỹ thuật
|
---|
Ứng dụng | |
---|
Các lĩnh vực liên quan | |
---|
|
|
---|