Nông trường Mộc Châu | ||
---|---|---|
Thị trấn | ||
Thị trấn Nông trường Mộc Châu | ||
Đồi chè Mộc Châu | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Tây Bắc Bộ | |
Tỉnh | Sơn La | |
Huyện | Mộc Châu | |
Thành lập | 1968[1] | |
Loại đô thị | Loại IV | |
Năm công nhận | 2019[2] | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 20°52′18″B 104°42′28″Đ / 20,87167°B 104,70778°Đ / 20.87167; 104.70778 | ||
Diện tích | 108,39 km² | |
Dân số (2019) | ||
Tổng cộng | 28.408 người | |
Mật độ | 262 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 03982[3] | |
Mã bưu chính | 34700 | |
Nông trường Mộc Châu là một thị trấn nông trường thuộc huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La, Việt Nam.
Thị trấn Nông trường Mộc Châu có vị trí địa lý:
Thị trấn có diện tích 108,39 km²[4], dân số năm 2019 là 28.408 người[5], mật độ dân số đạt 262 người/km².
Thị trấn Nông trường Mộc Châu được chia thành 30 tiểu khu: 1/5, 19/5, 19/8, 26/7, 32, 40, 66, 68, 70, 84-85, Bản Ôn, Bệnh Viện, Bó Bun, Cấp 3, Chè Đen 1, Chè Đen 2, Chiềng Đi, Chờ Lồng, Cờ Đỏ, Cơ Quan, Hoa Ban, Khí Tượng, Mía Đường, Nhà Nghỉ, Pa Khen, Pa Khen 3, Tà Loọng, Thảo Nguyên, Tiền Tiến, Vườn Đào.[6]
Ngày 15 tháng 11 năm 1968, thị trấn Nông trường Mộc Châu được thành lập theo Quyết định số 632-NV của Bộ Nội vụ.[1]
Ngày 26 tháng 2 năm 1980, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 60-CP[7]. Theo đó, sáp nhập toàn bộ xã Chờ Lồng và hai bản Bó Bun, Chiềng Đi thuộc xã Phiêng Luông vào thị trấn Nông trường Mộc Châu.
Ngày 17 tháng 6 năm 2019, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định số 532/QĐ-BXD công nhận đô thị Mộc Châu (gồm thị trấn Mộc Châu và thị trấn Nông trường Mộc Châu) là đô thị loại IV.[2][8]
Nền kinh tế của thị trấn phụ thuộc vào nông nghiệp, đặc biệt là trồng chè, chăn nuôi bò sữa và trồng hoa. Những đồi chè rộng lớn trên địa bàn thị trấn tạo ra một phong cảnh tươi đẹp [9].
Thị trấn (2) | Mộc Châu (huyện lỵ) · Nông trường Mộc Châu |
---|---|
Xã (13) | Chiềng Hắc · Chiềng Khừa · Chiềng Sơn · Đông Sang · Hua Păng · Lóng Sập · Mường Sang · Nà Mường · Phiêng Luông · Quy Hướng · Tà Lại · Tân Hợp · Tân Lập |