Phạm Phương Thảo | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 20 tháng 5 năm 2004 – 22 tháng 6 năm 2011 7 năm, 33 ngày |
Tiền nhiệm | Võ Văn Cương |
Kế nhiệm | Nguyễn Thị Quyết Tâm |
Phó Chủ tịch HĐND | Trương Thị Ánh |
Phó Bí thư Thành ủy TP. Hồ Chí Minh | |
Nhiệm kỳ | 20 tháng 5 năm 2004 – 22 tháng 6 năm 2011 7 năm, 33 ngày |
Tiền nhiệm | Võ Văn Cương |
Kế nhiệm | Nguyễn Thị Quyết Tâm |
Thông tin chung | |
Sinh | 15 tháng 9, 1952 (71 tuổi) Long Điền Đông, Đông Hải, Bạc Liêu |
Nơi ở | Thành phố Hồ Chí Minh |
Học vấn | Thạc sĩ Khoa học xã hội |
Bà Phạm Phương Thảo (sinh 15 tháng 9 năm 1952), quê tại xã Long Điền Đông, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu, là nguyên Phó Bí thư Thành ủy, nguyên Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Bà có bằng Thạc sĩ Khoa học xã hội, trình độ Cao cấp lý luận chính trị và là Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khoá II. III, VII, Đại biểu Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX, XI, XII[1].
Bà Phạm Phương Thảo từng học tập tại Trường phổ thông Lý Tự Trọng của Khu ủy Khu Tây Nam bộ.[2]
Trong quá trình công tác Bà được tặng thưởng:
Tiền nhiệm: Võ Văn Cương | Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh 2005-2011 | Kế nhiệm: Nguyễn Thị Quyết Tâm |
Bí thư Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh | |
---|---|
Bùi Văn Trạch (1954) · Lê Minh Qưới (1957 – 1960) · Trần Quang Cơ (1960 – 1961) · Hồ Hảo Hớn (1961 – 1963) · Phạm Trọng Danh (1964 – 1967) · Hồ Hảo Hớn (1967) · Phan Chánh Tâm (1968 – 1970) · Trang Văn Học (1970) · Phan Chánh Tâm (1971 – 1972) · Phạm Chánh Trực (1972 – 1975) · Trương Mỹ Lệ (1975) · Phạm Chánh Trực (1975 – 1977) · Nguyễn Chơn Trung (1977 – 1981) · Phạm Chánh Trực (1981 – 1984) · Phạm Phương Thảo (1984 – 1987) · Lê Văn Nuôi (1987 – 1992) · Nguyễn Văn Đua (1992 – 1996) · Nguyễn Hoàng Năng (1996 – 1999) · Nguyễn Thành Phong (1999 – 2003) · Võ Văn Thưởng (2003 – 2004) · Tất Thành Cang (2004 – 2009) · Nguyễn Văn Hiếu (2009 – 2012) · Lê Quốc Phong (2012 – 2013) · Nguyễn Mạnh Cường (2013 – 2017) · Phạm Hồng Sơn (2017 – 2020) · Phan Thị Thanh Phương (2020 – nay) | |
In nghiêng: Quyền Bí thư Thành Đoàn, Bí thư Khu Đoàn (trước 1975), Bí thư Ban Cán sự Thanh niên, Học sinh – Sinh viên (trước 1975) hoặc tương đương |