Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Segovia — Đô thị — Hiệu kỳ Huy hiệu Vị trí của Segovia ở Tây Ban Nha Vị trí ở Tây Ban Nha Tọa độ: 40°57′B 4°10′T / 40,95°B 4,167°T / 40.950; -4.167 Quốc gia Tây Ban Nha Cộng đồng tự trị Castile và León Tỉnh Segovia Comarca Capital y Área Metropolitana Judicial district Partido de Segovia Thủ phủ Segovia City Chính quyền • Alcalde Clara Luquero (PSOE) Diện tích • Tổng cộng 163,59 km2 (6,316 mi2 ) Độ cao 1.000 m (3,000 ft) Dân số (2009) • Tổng cộng 56.660 • Mật độ 3,5/km2 (9,0/mi2 ) Tên cư dân Segoviano, na Múi giờ CET (UTC+1 ) • Mùa hè (DST ) CEST (UTC+2 )Mã bưu chính 40001-40006 Mã điện thoại 921 Thành phố kết nghĩa Edinburgh , Marysville , Tucson , Tours , Gangdong-gu Ngôn ngữ chính thức tiếng Tây Ban Nha Trang web Website chính thức
Cầu dẫn nước từ thời La Mã ở Segovia.Segovia [1] là một thành phố ở bán đảo Iberia , Tây Ban Nha , thủ phủ của tỉnh Segovia thuộc Cộng đồng tự trị Castile và Leon , mà trung tâm hành chính là Valladolid . Thành phố này nằm ở phía bắc thủ đô Madrid , cách đó khoảng 95 km, mất khoảng 2 tiếng với tàu hỏa địa phương. Dân số thành phố khoảng 55.500 người.
Năm 1985, trung tâm thành phố với cầu dẫn nước, nhà thờ chính tòa và thành trì Alcázar of Segovia được công nhận là di sản thế giới .
Kinh tế địa phương dựa vào luyện kim, nông nghiệp, xây dựng và du lịch.
Cầu máng Segovia ở phía đông của phố cổ cao 28m và dài 728m. Nó có 118 vòng cung và xuất phát từ thế kỷ 1/2 sau Công nguyên . Nó cung cấp nước cho thành phố cho tới thập niên 1970, lấy nước từ sông Río Frío cách đó 18 km.
Một phần hình cầu đã được đưa vào huy hiệu của thành phố.
Don Abraham Senior Coronel[1] Juan Bravo Pedro Delgado Nicomedes García Andrés Laguna Cándido Lopez (Mesonero Mayor de Castilla) Aniceto Marinas Manuel Pérez Brunicardi Cayetano Redondo Aceña Florentino Trapero Benjamín Yeo la Tercera Nhà thờ Santísima Trinidad (thế kỷ 12).
Nhà thờ San Martín (thế kỷ 11).
La Casa de los Picos (thế kỷ 15).
Puerta de San Andrés.
Tư liệu liên quan tới Segovia tại Wikimedia Commons