Andrei Fyodorov

Andrei Vitalyevich Fyodorov or Fedorov (tiếng Nga: Андрей Витальевич Фёдоров) (sinh ngày 10 tháng 4 năm 1971 ở Fergana, Uzbek SSR, Liên Xô) là một hậu vệ bóng đá đã nghỉ hưu và là huấn luyện viên bóng đá. Fyodorov là cựu cầu thủ của Đội tuyển bóng đá quốc gia Uzbekistan.

Andrei Fyodorov
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủAndrei Vitalyevich Fyodorov
Ngày sinh10 tháng 4, 1971 (53 tuổi)
Nơi sinhFergana, Uzbek SSR, Liên Xô
Chiều cao1,85 m (6 ft 1 in)
Vị tríHậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Neftchi Farg'ona (huấn luyện viên bóng đá)
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
NămĐộiST(BT)
1989–1991Avtomobilist Kokand44(2)
1992–1997Neftchi Farg'ona138(38)
1998–1999Spartak Alania42(1)
1999Baltika14(0)
2000–2008Rubin Kazan127(15)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
NămĐộiST(BT)
1994–2006Uzbekistan65(7)
Sự nghiệp quản lý
NămĐội
2012–2013Rubin Kazan reserve (huấn luyện viên bóng đá)
2014–2015Neftchi Farg'ona (assistant coach)
2015–2017Neftchi Farg'ona
2018–Uzbekistan (assistant coach)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 1 năm 2009
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 5 năm 2008

Sự nghiệp thi đấu

Anh khởi đầu sự nghiệp ở câu lạc bộ tại Soviet Second League Avtomobilist Kokand. Giai đoạn 1992-1995, anh thi đấu cho Neftchi Farg'ona và 4 lần vô địch Giải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan.Sau khi thi đấu cho Alania Vladikavkaz mùa giải 1998-1999 và Baltika anh chuyển đến Rubin Kazan. Fyodorov thi đấu cho Rubin giai đoạn 2000-2008. Năm 2008, anh giành chức vô địch Giải bóng đá ngoại hạng Nga cùng với Rubin.

Quốc tế

Anh là thành viên của đội Uzbekistan tham dự Đại hội Thể thao châu Á 1994 ở Hiroshima. Uzbekistan giành chức vô địch tại Đại hội Thể thao châu Á 1994. Fyodorov có 64 lần khoác áo đội tuyển quốc gia và ghi 7 bàn thắng.

Sự nghiệp huấn luyện

Anh hoàn thành sự nghiệp thi đấu ở Rubin và năm 2008 được chọn làm giám đốc ban trinh thám của câu lạc bộ. Năm 2012-2013 anh là huấn luyện viên của đội dự bị Rubin.Năm 2014, anh chuyển đến Neftchi Farg'ona và gia nhập ban huấn luyện của câu lạc bộ ở vị trí trợ lý huấn luyện viên. Sau khi Murod Ismoilov từ chức, Fyodorov được bổ nhiệm làm huấn luyện viên ngày 15 tháng 9 năm 2015.

Danh hiệu

Câu lạc bộ

Neftchi
Rubin

Đội tuyển quốc gia

Đại hội Thể thao châu Á (1)
1994

Cá nhân

  • Uzbekistan Coach of the Year 3rd (1): 1997

Thống kê sự nghiệp

Câu lạc bộ

Cập nhật gần đây nhất: 29 tháng 11 năm 2008

Mùa giảiĐội bóngQuốc giaHạng đấuSố trậnBàn thắng
1989Avtomobilist Kokand  Uzbekistan280
1990Avtomobilist Kokand  Uzbekistan200
1991Avtomobilist Kokand  Uzbekistan2362
1992Neftchi Farg'ona  Uzbekistan1??
1993Neftchi Farg'ona  Uzbekistan1??
1994Neftchi Farg'ona  Uzbekistan1??
1995Neftchi Farg'ona  Uzbekistan1??
1996Neftchi Farg'ona  Uzbekistan1??
1997Neftchi Farg'ona  Uzbekistan1??
1998Alania Vladikavkaz  Nga1280
1999Alania Vladikavkaz  Nga1141
1999Baltika Kaliningrad  Nga1140
2000Rubin Kazan  Nga2319
2001Rubin Kazan  Nga2110
2002Rubin Kazan  Nga2173
2003Rubin Kazan  Nga1171
2004Rubin Kazan  Nga1102
2005Rubin Kazan  Nga1150
2006Rubin Kazan  Nga1140
2007Rubin Kazan  Nga1110
2008Rubin Kazan  Nga110

Bàn thắng quốc tế

#NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốKết quảGiải đấu
1.21 tháng 10 năm 1995Sân vận động Pakhtakor Markaziy, Tashkent, Uzbekistan  Nigeria2–3ThuaCúp bóng đá Á-Phi 1995
2.25 tháng 5 năm 1997Sân vận động Pakhtakor Markaziy, Tashkent, Uzbekistan  Campuchia6–0ThắngVòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1998
3.7 tháng 9 năm 1997Sân vận động Olympic Tokyo, Tokyo, Nhật Bản  Nhật Bản6–3ThuaVòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1998
4.18 tháng 10 năm 1997Sân vận động Pakhtakor Markaziy, Tashkent, Uzbekistan  Hàn Quốc1–5ThuaVòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1998
5.25 tháng 10 năm 1997Sân vận động Pakhtakor Markaziy, Tashkent, Uzbekistan  Kazakhstan4–0ThắngVòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1998
6.3 tháng 12 năm 1998Sân vận động kỷ niệm 700 năm, Chiang Mai, Thái Lan  Kuwait3–3HòaĐại hội Thể thao châu Á 1998
7.24 tháng 11 năm 1999Sân vận động Tahnoun bin Mohammed, Abu Dhabi, UAE  Ấn Độ3–2ThắngVòng loại Cúp bóng đá châu Á 2000
Chính xác tính đến ngày 2 tháng 1 năm 2017[1][2]

Tham khảo

Liên kết ngoài