Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2022-23

(Đổi hướng từ Bundesliga 2022-23)

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2022-23 (Bundesliga 2022-23) là mùa giải thứ 60 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải đấu bóng đá hàng đầu của nước Đức. Giải bắt đầu vào ngày 5 tháng 8 năm 2022 và kết thúc vào ngày 27 tháng 5 năm 2023.[1]

Bundesliga
Mùa giải2022–23
Thời gian5 tháng 8 năm 2022 – 27 tháng 5 năm 2023
Vô địchBayern Munich
Danh hiệu Bundesliga thứ 32
Danh hiệu nước Đức thứ 33
Xuống hạngSchalke 04
Hertha BSC
Champions LeagueBayern Munich
Borussia Dortmund
RB Leipzig
Union Berlin
Europa LeagueSC Freiburg
Bayer Leverkusen
Europa Conference LeagueEintracht Frankfurt
Số trận đấu306
Số bàn thắng971 (3,17 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiNiclas Füllkrug
Christopher Nkunku
(16 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Wolfsburg 6–0 Freiburg
Köln 7–1 Bremen
Dortmund 6–0 Wolfsburg
Munich 6–0 Schalke
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Bochum 0–7 Munich
Trận có nhiều bàn thắng nhấtMunich 6–2 Mainz
Köln 7–1 Bremen
Munich 5–3 Augsburg
Chuỗi thắng dài nhất8 trận
Dortmund
Chuỗi bất bại dài nhất12 trận
Leipzig
Chuỗi không
thắng dài nhất
13 trận
Hoffenheim
Chuỗi thua dài nhất7 trận
Schalke
Trận có nhiều khán giả nhất81.365
5 trận
Trận có ít khán giả nhất17.005
Hoffenheim v Bochum
Số khán giả13.147.701 (42.966 khán giả mỗi trận)

Bayern Munich là đương kim vô địch 10 lần liên tiếp và đã bảo vệ thành công chức vô địch.

FIFA World Cup 2022 được tổ chức từ ngày 21 tháng 11 đến 18 tháng 12 năm 2022 do điều kiện khí hậu của nước chủ nhà Qatar, giải đấu có quãng nghỉ kéo dài giữa mùa giải. Khi các câu lạc bộ phải nhả người cho đội tuyển quốc gia vào ngày 14 tháng 11 năm 2022, vòng đấu Bundesliga cuối cùng trước quãng nghỉ dự kiến từ ngày 11–13 tháng 11 (vòng đấu 15). Giải đấu trở lại 10 tuần sau vào ngày 20 tháng 1 năm 2023.[1]

Lịch thi đấu được công bố vào ngày 17 tháng 6 năm 2022.[2]

Các đội bóng

Tổng cộng có 18 đội tham dự Bundesliga mùa giải 2022-23.

Thay đổi đội bóng

Thăng hạng từ
2. Bundesliga 2021-22
Xuống hạng từ
Bundesliga 2021-22
Schalke 04
Werder Bremen
Arminia Bielefeld
Greuther Fürth

Sân vận động và địa điểm

ĐộiĐịa điểmSân vận độngSức chứaTham khảo
FC AugsburgAugsburgSân vận động WWK Arena30.660[3]
Hertha BSCBerlinSân vận động Olympic74.649[4]
Union BerlinBerlinSân vận động An der Alten Försterei22.012[5]
VfL BochumBochumSân vận động Vonovia Ruhr27.599[6]
Werder BremenBremenSân vận động Wohninvest Weser42.100[7]
Borussia DortmundDortmundSân vận động Signal Iduna Park81.365[8]
Eintracht FrankfurtFrankfurtSân vận động Deutsche Bank Park51.500[9]
SC FreiburgFreiburg im BreisgauSân vận động Europa-Park34.700[10][11]
1899 HoffenheimSinsheimSân vận động PreZero Arena30.150[12]
1. FC KölnCologneSân vận động RheinEnergie49.698[13]
RB LeipzigLeipzigSân vận động Red Bull Arena47.069[14]
Bayer LeverkusenLeverkusenSân vận động BayArena30.210[15]
Mainz 05MainzSân vận động Mewa Arena34.000[16]
Borussia MönchengladbachMönchengladbachSân vận động Borussia-Park54.057[17]
Bayern MunichMunichSân vận động Allianz Arena75.000[18]
Schalke 04GelsenkirchenSân vận động Veltins-Arena62.271[19]
VfB StuttgartStuttgartSân vận động Mercedes-Benz Arena60.449[20]
VfL WolfsburgWolfsburgSân vận động Volkswagen Arena30.000[21]

Nhân sự và trang phục

ĐộiHuấn luyện viênĐội trưởngNhà sản xuất trang phụcNhà tài trợ áo đấu
Ngực áoTay áo
FC Augsburg Enrico Maaßen Jeffrey GouweleeuwNikeWWK VersicherungSiegmund
Hertha BSC Pál Dárdai Marvin PlattenhardtAutohero[22]CG Elementum
Union Berlin Urs Fischer Christopher TrimmelAdidaswefox[23]Comedy Central/Aroundtown (in cup and UEFA matches)
VfL Bochum Thomas Letsch Anthony LosillaMizuno[24]VonoviaViactiv Betriebskrankenkasse/AIC Service & Call Center (in cup matches)
Werder Bremen Ole Werner Marco FriedlUmbroGreen LegendAmmerländer
Borussia Dortmund Edin Terzić Marco ReusPuma1&1/Evonik (in cup and UEFA matches)GLS Group[25]
Eintracht Frankfurt Oliver Glasner Sebastian RodeNikeIndeed.comdpd/JOKA (in UEFA matches)
SC Freiburg Christian Streich Christian GünterCazooBABISTA
1899 Hoffenheim Pellegrino Matarazzo Oliver BaumannJomaSAPhep global[26]
1. FC Köln Steffen Baumgart Jonas HectorHummelREWEDEVK/Deutsche Telekom (in cup and UEFA matches)
RB Leipzig Marco Rose Péter GulácsiNikeRed BullAOC | Die Stadtentwickler[27]/Veganz (in cup and UEFA matches)
Bayer Leverkusen Xabi Alonso Lukáš HrádeckýCastore[28]Barmenia VersicherungenTrive/Kumho Tyres (in cup matches)
Mainz 05 Bo Svensson Silvan WidmerKappaKömmerlingfb88.com/LOTTO Rheinland-Pfalz (in cup matches)
Borussia Mönchengladbach Daniel Farke Lars StindlPumaflatexSonepar
Bayern Munich Thomas Tuchel Manuel NeuerAdidasDeutsche TelekomQatar Airways/Audi (in cup and UEFA matches)
Schalke 04 Thomas Reis Simon TeroddeMeinAuto.de[29]Harfid
VfB Stuttgart Sebastian Hoeneß Wataru EndoJakoMercedes-Benz BankMercedes-EQ
VfL Wolfsburg Niko Kovač Maximilian ArnoldNikeVolkswagenLinglong Tire

Thay đổi huấn luyện viên

ĐộiĐiLý doNgày điVị trí ở bảng xếp hạngĐếnNgày đếnTham khảo
Công bố vào ngàyRời đi vào ngàyCông bố vào ngàyĐến vào ngày
Schalke 04 Mike Büskens (tạm quyền)Hết thời gian tạm quyền7 tháng 3 năm 202230 tháng 6 năm 2022Tiền mùa giải Frank Kramer7 tháng 6 năm 20221 tháng 7 năm 2022[30][31]
Hertha BSC Felix Magath (tạm quyền)13 tháng 3 năm 2022 Sandro Schwarz2 tháng 6 năm 2022[32][33]
FC Augsburg Markus WeinzierlHết hợp đồng14 tháng 5 năm 2022 Enrico Maaßen8 tháng 6 năm 2022[34][35]
Borussia Mönchengladbach Adi HütterHai bên đồng thuận Daniel Farke4 tháng 6 năm 2022[36][37]
VfL Wolfsburg Florian Kohfeldt15 tháng 5 năm 2022 Niko Kovač24 tháng 5 năm 2022[38][39]
1899 Hoffenheim Sebastian Hoeneß17 tháng 5 năm 2022 André Breitenreiter24 tháng 5 năm 2022[40][41]
Borussia Dortmund Marco Rose20 tháng 5 năm 2022 Edin Terzić23 tháng 5 năm 2022[42][43]
RB Leipzig Domenico TedescoBị sa thải7 tháng 9 năm 2022Thứ 11 Marco Rose8 tháng 9 năm 2022[44][45]
VfL Bochum Thomas Reis12 tháng 9 năm 2022Thứ 18 Heiko Butscher (tạm quyền)12 tháng 9 năm 2022[46]
Heiko Butscher (tạm quyền)Hết thời gian tạm quyền22 tháng 9 năm 2022Thứ 18 Thomas Letsch22 tháng 9 năm 2022[47]
Bayer Leverkusen Gerardo SeoaneBị sa thải5 tháng 10 năm 2022Thứ 17 Xabi Alonso5 tháng 10 năm 2022[48]
VfB Stuttgart Pellegrino Matarazzo10 tháng 10 năm 2022 Michael Wimmer (tạm quyền)11 tháng 10 năm 2022[49]
Schalke 04 Frank Kramer19 tháng 10 năm 2022 Matthias Kreutzer (tạm quyền)20 tháng 10 năm 2022[50]
Matthias Kreutzer (tạm quyền)Hết thời gian tạm quyền27 tháng 10 năm 2022Thứ 18 Thomas Reis27 tháng 10 năm 2022[51]

Bảng xếp hạng

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1Bayern Munich (C)3421859238+5471Lọt vào vòng bảng Champions League
2Borussia Dortmund3422578344+3971
3RB Leipzig3420686441+2366
4Union Berlin3418885138+1362
5SC Freiburg3417895144+759Lọt vào vòng bảng Europa League[a]
6Bayer Leverkusen34148125749+850
7Eintracht Frankfurt341311105852+650Lọt vào vòng play-off Europa Conference League[a]
8VfL Wolfsburg341310115748+949
9Mainz 05341210125455−146
10Borussia Mönchengladbach341110135255−343
111. FC Köln341012124954−542
121899 Hoffenheim34106184857−936
13Werder Bremen34106185164−1336
14VfL Bochum34105194072−3235
15FC Augsburg3497184263−2134
16VfB Stuttgart (O)34712154557−1233Lọt vào vòng play-off xuống hạng
17Schalke 04 (R)34710173571−3631Xuống hạng đến 2. Bundesliga
18Hertha BSC (R)3478194269−2729
Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 6) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng sân khách ghi được; 8) Play-off.[52]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:

Kết quả

Nhà \ KháchAUGBSCUNBBOCBREDORFRAFREHOFKÖLLEILEVMAIMÖNMUNSCHSTUWOL
FC Augsburg0–21–00–12–10–31–20–41–01–33–31–01–21–01–01–11–11–1
Hertha BSC2–00–21–12–40–11–12–21–12–00–12–21–14–12–32–12–10–5
Union Berlin2–23–11–11–02–02–04–23–10–02–10–02–12–11–10–03–02–0
VfL Bochum3–23–12–10–21–13–00–25–21–11–03–01–22–10–70–22–31–5
Werder Bremen0–11–01–23–00–23–41–21–21–11–22–30–25–11–22–12–22–1
Borussia Dortmund4–34–12–13–02–34–05–11–06–12–11–02–25–22–21–05–06–0
Eintracht Frankfurt1–13–02–01–12–01–22–14–21–14–05–13–01–11–63–01–10–1
SC Freiburg3–11–14–11–02–01–31–12–12–00–11–12–10–00–14–02–12–0
1899 Hoffenheim1–03–14–23–21–20–13–10–01–31–31–34–11–40–22–02–21–2
1. FC Köln3–25–20–10–27–13–23–00–11–10–01–21–10–01–23–10–00–2
RB Leipzig3–23–21–24–02–13–02–13–11–02–22–00–33–01–14–22–12–0
Bayer Leverkusen1–24–15–02–01–10–23–12–30–31–22–02–32–22–14–02–02–2
Mainz 053–11–10–05–22–21–21–11–11–05–01–10–34–03–12–31–40–3
Borussia Mönchengladbach2–01–00–12–02–24–21–30–03–15–23–02–30–13–20–03–12–0
Bayern Munich5–32–03–03–06–14–21–15–01–11–11–34–06–21–16–02–22–0
Schalke 042–35–21–63–12–12–22–20–20–30–01–60–31–02–20–22–10–0
VfB Stuttgart2–12–10–14–10–23–31–30–11–13–01–11–11–12–11–21–10–1
VfL Wolfsburg2–21–21–14–02–22–02–26–02–12–40–30–03–02–22–40–03–2
Nguồn: DFB
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Vòng play-off xuống hạng

Vòng play-off xuống hạng diễn ra vào ngày 1 tháng 6 và ngày 5 tháng 6 năm 2023.[1]

Tổng quan

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
VfB Stuttgart (B)6–1Hamburger SV (2B)3–03–1

Các trận đấu

Tất cả thời gian là Giờ mùa hè Trung Âu (UTC+2)

VfB Stuttgart3–0Hamburger SV
Chi tiết
Khán giả: 47.500
Trọng tài: Tobias Welz
Hamburger SV1–3VfB Stuttgart
Chi tiết
  • Millot  48'64'
  • Silas  90+7'
Khán giả: 55.500
Trọng tài: Bastian Dankert

VfB Stuttgart thắng với tổng tỷ số 6–1 và do đó cả hai câu lạc bộ ở lại hạng đấu tương ứng của họ.

Thống kê

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

HạngCầu thủCâu lạc bộSố bàn
thắng[53]
1 Niclas FüllkrugWerder Bremen16
Christopher NkunkuRB Leipzig
3 Vincenzo GrifoSC Freiburg15
Randal Kolo MuaniEintracht Frankfurt
5 Serge GnabryBayern Munich14
6 Marcus ThuramBorussia Mönchengladbach13
7 Marvin DuckschWerder Bremen12
Jonas HofmannBorussia Mönchengladbach
Andrej Kramarić1899 Hoffenheim
Jamal MusialaBayern Munich

Kiến tạo hàng đầu

HạngCầu thủCâu lạc bộSố pha
kiến tạo[54]
1 Raphaël GuerreiroBorussia Dortmund12
2 Randal Kolo MuaniEintracht Frankfurt11
3 Florian Kainz1. FC Köln10
Jamal MusialaBayern Munich
5 Angeliño1899 Hoffenheim9
Jonas HofmannBorussia Mönchengladbach
Alassane PléaBorussia Mönchengladbach
Mitchell WeiserWerder Bremen
9 Julian BrandtBorussia Dortmund8
Moussa DiabyBayer Leverkusen
Thomas MüllerBayern Munich
Dominik SzoboszlaiRB Leipzig
Patrick WimmerVfL Wolfsburg

Hat-trick

Cầu thủCâu lạc bộĐối đầu vớiKết quảNgày
Serge GnabryBayern MunichWerder Bremen6–1 (N)8 tháng 11 năm 2022
Vincenzo GrifoSC FreiburgUnion Berlin4–1 (N)13 tháng 11 năm 2022
Karim OnisiwoMainz 05VfL Bochum5–2 (N)28 tháng 1 năm 2023
Marvin DuckschWerder BremenHertha BSC4–2 (K)22 tháng 4 năm 2023

Số trận giữ sạch lưới

HạngCầu thủCâu lạc bộSố trận giữ
sạch lưới[55]
1 Mark FlekkenSC Freiburg13
2 Koen CasteelsVfL Wolfsburg12
3 Gregor KobelBorussia Dortmund11
Frederik RønnowUnion Berlin
5 Lukáš HrádeckýBayer Leverkusen9
6 Yann SommerBorussia Mönchengladbach
Bayern Munich
8
7 Janis BlaswichRB Leipzig7
Robin ZentnerMainz 05
9 Marvin Schwäbe1. FC Köln6
Kevin TrappEintracht Frankfurt

Giải thưởng

Giải thưởng hàng tháng

ThángCầu thủ xuất sắc nhất thángTân binh xuất sắc nhất thángTham
khảo
Cầu thủCâu lạc bộCầu thủCâu lạc bộ
Tháng 8 Sheraldo BeckerUnion Berlin Lee BuchananWerder Bremen[56][57]
Tháng 9 Niclas FüllkrugWerder Bremen Tom KraußSchalke 04
Tháng 10 Éric Junior Dina EbimbeEintracht Frankfurt
Tháng 11 Serge GnabryBayern Munich
Tháng 1 Julian BrandtBorussia Dortmund Karim AdeyemiBorussia Dortmund
Tháng 2 Tom KraußSchalke 04
Tháng 3 Raphaël Guerreiro Henning Matriciani
Tháng 4 Donyell Malen Matthijs de LigtBayern Munich

Giải thưởng hàng năm

Giải thưởngCầu thủ giành giảiCâu lạc bộTK
Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải Jude BellinghamBorussia Dortmund[58]
Tân binh xuất sắc nhất mùa giải Karim AdeyemiBorussia Dortmund[59]

Đội hình của mùa giải

EA Sports

VTCầu thủCâu lạc bộTK
TM Gregor KobelBorussia Dortmund[60]
HV Jeremie FrimpongBayer Leverkusen
Matthijs de LigtBayern Munich
Nico SchlotterbeckBorussia Dortmund
Alphonso DaviesBayern Munich
TV Julian BrandtBorussia Dortmund
Jude Bellingham
Jamal MusialaBayern Munich
Moussa DiabyBayer Leverkusen
Randal Kolo MuaniEintracht Frankfurt
Niclas FüllkrugWerder Bremen

Tham khảo

Liên kết ngoài