Cúp AFC 2020

AFC Cup 2020 là phiên bản thứ 17 của AFC Cup, giải bóng đá cấp câu lạc bộ hạng hai của châu Á do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức.[1]

AFC Cup 2020
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng loại:
21 tháng 1 – 26 tháng 2 năm 2020
Vòng đấu chính:
10 tháng 2 – 11 tháng 3 năm 2020
(Các trận đấu còn lại bị hủy)
Số độiVòng đấu chính: 35
Tổng cộng: 48 (từ 28 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchKhông được trao
Thống kê giải đấu
Số trận đấu32
Số bàn thắng91 (2,84 bàn/trận)
Số khán giả52.237 (1.632 khán giả/trận)
Vua phá lướiTây Ban Nha Bienvenido Marañón
(5 bàn)
2019
2021
(Ghi chú: Tất cả thống kê không tính đến vòng loại play-off)

Giải đấu bị hủy do đại dịch COVID-19 sau các trận đấu vòng bảng vào ngày 11 tháng 3 năm 2020,[2] và ban đầu sẽ trở lại vào ngày 23 tháng 9 năm 2020.[3] Tuy nhiên, AFC cuối cùng hủy mùa giải vào ngày 10 tháng 9 năm 2020.[4][5]

Al-Ahed của Liban là đương kim vô địch.

Phân bổ nhóm hiệp hội

46 hiệp hội thành viên AFC được xếp hạng dựa trên thành tích của đội tuyển quốc gia và câu lạc bộ trong bốn năm qua tại các giải đấu khu vực, việc phân bổ các vị trí cho các giải 2019 và 2020 của các vòng chung kết câu lạc bộ AFC được xác định bởi Bảng xếp hạng AFC năm 2017 (Entry Manual Article 2.3):[6]

  • Các hiệp hội được chia thành năm khu vực:
  • Tất cả các hiệp hội không nhận được suất vào vòng bảng AFC Champions League đều đủ điều kiện tham dự AFC Cup.
  • Trong mỗi khu vực, số lượng bảng trong vòng bảng được xác định dựa trên số đội tham dự, với số lượng vị trí được quyết định qua vòng loại giống như số lượng bảng:
    • Ở khu vực Tây Á và ASEAN, có ba bảng ở vòng bảng, bao gồm 9 suất vào thẳng, với 3 suất còn lại được quyết định qua vòng loại.
    • Ở khu vực Trung, Nam và Đông Á, có một bảng ở vòng bảng, bao gồm 3 suất vào thẳng, với 1 suất còn lại được quyết định qua vòng loại.
  • Các hiệp hội hàng đầu tham dự AFC Cup ở mỗi khu vực theo bảng xếp hạng AFC có ít nhất một suất vào vòng bảng (bao gồm cả những đội thua vòng loại AFC Champions League), trong khi các hiệp hội còn lại chỉ nhận được suất dự vòng loại:
    • Đối với khu vực Tây Á và ASEAN:
      • Các hiệp hội xếp hạng 1-3 có hai suất vào vòng bảng.
      • Các hiệp hội xếp hạng 4-6 có một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại.
      • Các hiệp hội xếp hạng 7 trở đi có một suất vào vòng loại.
    • Đối với khu vực Trung, Nam và Đông Á:
      • Các hiệp hội xếp hạng 1-3 có một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại.
      • Các hiệp hội xếp hạng 4 trở đi có một suất vào vòng loại.
  • Số suất tham dự tối đa cho mỗi hiệp hội là một phần ba tổng số đội đủ điều kiện trong giải quốc nội hàng đầu.
  • Nếu bất kỳ hiệp hội nào từ bỏ các suất vào vòng bảng, chúng sẽ được phân phối lại cho hiệp hội đủ điều kiện cao nhất, với mỗi liên kết giới hạn tối đa là hai suất trực tiếp.
  • Nếu bất kỳ hiệp hội nào từ bỏ các suất dự vòng loại, chúng sẽ bị hủy bỏ và không được phân phối lại cho bất kỳ hiệp hội nào khác.
  • Nếu số lượng đội trong vòng loại ở bất kỳ khu vực nào ít hơn hai lần số lượng vị trí vòng bảng được quyết định qua vòng loại, các đội tham dự vòng loại của các hiệp hội đủ điều kiện cao nhất sẽ lọt vào vòng bảng.

Xếp hạng hiệp hội

Đối với Cúp AFC 2020, các hiệp hội được phân bổ các vị trí theo xếp hạng hiệp hội được xuất bản vào ngày 15 tháng 12 năm 2017[7] trong đó có tính đến thành tích của họ tại AFC Champions League và AFC Cup, cũng như các đội tuyển quốc gia FIFA World Rankings, trong giai đoạn từ 2014 đến 2017.[6][8]

Tham dự AFC Cup 2020
Tham dự
Không tham dự
Trung Á
Xếp hạngHiệp hội
thành viên
Điểm[7]Suất dự
Vòng
bảng
Vòng loại
Khu vựcAFCVòng
play-off
Vòng
sơ loại 2
Vòng
sơ loại 1
112  Tajikistan30.7251100
226  Turkmenistan14.1631010
331  Kyrgyzstan5.6801010
437  Afghanistan[AFG]2.4540000
Tổng3120
3
6
Nam Á
Xếp hạngHiệp hội
thành viên
Điểm[7]Suất dự
Vòng
bảng
Vòng loại
Khu vựcAFCVòng
play-off
Vòng
sơ loại 2
Vòng
sơ loại 1
115  Ấn Độ29.2911010
228  Maldives11.9701010
333  Bangladesh3.3651010
438    Nepal[NEP]1.2280000
539  Bhutan0.8750001
644  Sri Lanka0.3250001
746  Pakistan[PAK]0.1880000
Tổng3032
5
8

ASEAN
Xếp hạngHiệp hội
thành viên
Điểm[7]Suất dự
Vòng
bảng
Vòng loại
Khu vựcAFCVòng
play-off
Vòng
sơ loại 2
Vòng
sơ loại 1
117  Việt Nam27.4262000
221  Philippines21.4052000
323  Singapore17.0842000
424  Indonesia16.8711100
525  Myanmar14.7531100
632  Lào3.4391100
735  Campuchia3.3120100
841  Brunei0.5640100
943  Đông Timor0.4010100
Tổng9600
6
15
Đông Á
Xếp hạngHiệp hội
thành viên
Điểm[7]Suất dự
Vòng
bảng
Vòng loại
Khu vựcAFCVòng
play-off
Vòng
sơ loại 2
Vòng
sơ loại 1
114  Hồng Kông29.3001100
230  CHDCND Triều Tiên[PRK]7.7970000
336  Đài Bắc Trung Hoa2.7691010
440  Ma Cao[MAC]0.8151000
542  Guam[GUM]0.5390000
645  Mông Cổ0.2130010
747  Quần đảo Bắc Mariana[NMI]0.0000000
Tổng3120
3
6

Ghi chú

Các đội tham dự

Có tổng cộng 48 đội từ 28 hiệp hội tham dự giải đấu. Các đội bóng Brunei và Timor-Leste tham dự AFC Cup lần đầu tiên.

Chú thích:

  • TH: Đương kim vô địch
  • 1st, 2nd, 3rd,...: Vị trí tại giải quốc nội
  • CW: Đội vô địch cúp quốc gia
  • PW: Đội thắng play-off dự AFC Cup cuối mùa
  • ACL PR1: Đội thua vòng sơ loại 1 AFC Champions League
  • ACL PR2: Đội thua vòng sơ loại 2 AFC Champions League
  • ACL PO: Đội thua vòng play-off AFC Champions League
Các đội tham dự AFC Cup 2020 (theo vòng đấu lọt vào)
Vòng bảng
Tây Á
Al-AhedTH (1st, CW) Al-Faisaly (1st, CW, ACL PR1) Al-Qadsia (2nd) Al-Ansar (2nd)
Al-Jaish (1st) Al-Jazeera (2nd) Al-Riffa (1st, CW, ACL PR2) Dhofar (1st)
Al-Wathba (CW) Al-Kuwait (1st, CW, ACL PR2) Manama (2nd)
Trung Á
Istiklol (1st, CW, ACL PO) Altyn Asyr (1st, CW) Dordoi (1st)
Nam Á
Chennai City (1st, ACL PR1) TC Sports (1st) Bashundhara Kings (1st)
ASEAN
Thành phố Hồ Chí Minh (2nd, ACL PR2) Kaya–Iloilo (2nd) Bali United (1st, ACL PR2)
Than Quảng Ninh (3rd) [Note VIE] Tampines Rovers (2nd, CW, ACL PR1) Shan United (1st, ACL PR1)
Ceres–Negros (1st, CW, ACL PO) Hougang United (3rd) [Note SIN] Lao Toyota (1st, CW)
Đông Á
Đại Phố (1st, ACL PR2) Tatung (1st) MUST CPK (1st)
Vòng play-off
Tây Á
Sur (CW) Hilal Al-Quds (1st)
Trung Á
Khujand (2nd)
Nam Á
ASEAN
PSM Makassar (CW) Master 7 (2nd) Indera (4th) [Note BRU]
Yangon United (CW) Svay Rieng (1st) Lalenok United (1st)
Đông Á
Kiệt Chí (CW)
Vòng sơ loại 2
Tây Á
Trung Á
Ahal (2nd) Neftchi (CW)
Nam Á
Bengaluru (PW) Maziya (2nd) Abahani Limited Dhaka (2nd)
ASEAN
Đông Á
Taipower (2nd) Ulaanbaatar City (1st)
Vòng sơ loại 1
Tây Á
Trung Á
Nam Á
Paro (1st) Defenders (1st)
ASEAN
Đông Á
Ghi chú
Al-Jaish
Al-Wathba
Amman
Kuwait
Bahrain
Beirut
Dhofar
Sur (p)
Hilal Al-Quds (p)
Istiklol
Khujand (p)
Regar-TadAZ (s)
Ashgabat-Ahal Region
Dordoi
Neftchi (p)
Chennai City
FC Goa (s)
Malé
Bashundhara Kings
Paro (p)
Defenders (p)
Hồ Chí Minh City
Than Quảng Ninh
Ceres–Negros
Singapore
Bali U
PSM (p)
Shan U
Yangon U (p)
Ayeyawady U (s)
Vientiane
Indera (p)
Lalenok U (p)
Hong Kong
Tatung
Taipower (p)
MUST CPK
Beirut teams
Al-Ahed
Al-AnsarAmman teams
Al-Faisaly
Al-Jazeera
Al-Wehdat (s)Bahrain teams
Al-Riffa
Manama
Al-Muharraq (s)
Ashgabat-Ahal Region teams
Altyn Asyr
Ahal (p)Kuwait teams
Al-Kuwait
Al-Qadsia
Al-Salmiya (s)Malé teams
TC Sports
Maziya (p)
Hong Kong teams
Tai Po
Kitchee (p)Singapore teams
Tampines Rovers
Hougang United
Geylang International (s)Vientiane teams
Lao Toyota
Master 7 (p)
Vị trí của các đội ởCúp AFC 2020.
Red: Khu vực Tây Á; Yellow: Khu vực Trung Á; Green: Khu vực Nam Á; Blue: ASEAN Khu vực Đông Nam Á; Purple: Khu vực Đông Á
(p) Đội tham dự vòng loại; (s) Standby teams

Lịch thi đấu

Lịch thi đấu như sau (W: Khu vực Tây Á; C: Khu vực Trung Á; S: Khu vực Nam Á; A: Khu vực Đông Nam Á; E: Khu vục Đông Á).[12] Do sự bùng phát của dịch virus corona, AFC thông báo vào ngày 11 tháng 2 năm 2020 rằng tất cả các trận đấu của vòng sơ loại, vòng play-off và vòng bảng của khu vực Đông Á đã được hoãn lại.[13]

Giai đoạnVòngNgày bốc thămLượt điLượt về
Giai đoạn vòng loạiVòng loại đầu tiênKhông bốc thăm22 tháng 1 năm 2020 (S)29 tháng 1 năm 2020 (S)
Vòng loại thứ 25 tháng 2 năm 2020 (C, S),
7 tháng 4 năm 2020 (E)
12 tháng 2 năm 2020 (C, S),
14 tháng 4 năm 2020 (E)
Giai đoạn play-offVòng play-off21–22 tháng 1 năm 2020 (W, A),
19 tháng 2 năm 2020 (C, S),
21 tháng 4 năm 2020 (E)
28–29 tháng 1 năm 2020 (W, A),
26 tháng 2 năm 2020 (C, S),
28 tháng 4 năm 2020 (E)
Vòng bảngLượt trận thứ 110 tháng 12 năm 2019[14]10–12 tháng 2 năm 2020 (W, A), 10–11 tháng 3 năm 2020 (C, S),
6 tháng 5 năm 2020 (E)
Lượt trận thứ 224–26 tháng 2 năm 2020 (W, A), 14–15 tháng 4 năm 2020 (C, S),
13 tháng 5 năm 2020 (E)
Lượt trận thứ 39–11 tháng 3 năm 2020 (W, A), 28–29 tháng 4 năm 2020 (C, S),
20 tháng 5 năm 2020 (E)
Lượt trận thứ 413–15 tháng 4 năm 2020 (W, A), 12–13 tháng 5 năm 2020 (C, S),
27 tháng 5 năm 2020 (E)
Lượt trận thứ 527–29 tháng 4 năm 2020 (W, A), 26–27 tháng 5 năm 2020 (C, S),
17 tháng 6 năm 2020 (E)
Lượt trận thứ 611–13 tháng 5 năm 2020 (W, A), 16–17 tháng 6 năm 2020 (C, S),
24 tháng 6 năm 2020 (E)
Vòng loại trực tiếpBán kết khu vực25–27 tháng 5 năm 2020 (W, A)15–17 tháng 6 năm 2020 (W, A)
Chung kết khu vựcTBD tháng 6/7 năm 20204–5 tháng 8 năm 2020 (A),
29 tháng 9 năm 2020 (W)
11–12 tháng 8 năm 2020 (A),
20 tháng 10 năm 2020 (W)
Bán kết liên khu vực25–26 tháng 8 năm 202015–16 tháng 9 năm 2020
Chung kết liên khu vực30 tháng 9 năm 202021 tháng 10 năm 2020
Chung kết7 tháng 10 năm 2020

Vòng loại play-off

Ở vòng loại play-off, mỗi cặp đấu sẽ thi đấu theo thể thức hai lượt đi và về. Luật bàn thắng sân khách, hiệp phụ (luật bàn thắng sân khách không áp dụng cho hiệp phụ) và loạt sút luân lưu 11m được sử dụng để tìm ra đội chiến thắng nếu cần thiết (Điều lệ Khoản 9.3).[1]

Vòng sơ loại 1

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Khu vực Nam Á
Defenders 5–5 (a) Paro3–32–2

Vòng sơ loại 2

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Khu vực Trung Á
Neftchi w/o[†] Ahal
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Khu vực Nam Á
Paro 1–10 Bengaluru0–11–9
Abahani Limited Dhaka 2–2 (a) Maziya2–20–0
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Khu vực Đông Á
Ulaanbaatar City Đông Á 2.1 Đài Lực7 thg 414 thg 4
Notes

Vòng play-off

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Khu vực Tây Á
Hilal Al-Quds 2–0 Sur2–00–0
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Khu vực Trung Á
Neftchi 1–3 Khujand1–00–3 (s.h.p.)
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Khu vực Nam Á
Maziya 4–4 (4–3 p) Bengaluru2–12–3 (s.h.p.)
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Khu vực Đông Nam Á
Lalenok United 2–7 PSM Makassar1–41–3
Indera 2–9 Yangon United1–61–3
Svay Rieng 7–1 Master 74–13–0
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Khu vực Đông Á
Đội thắng Đông Á 2.1Đông Á 3.1 Kitchee21 thg 428 thg 4


Vòng bảng


Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Al Jaish211010+14Vòng đấu loại trực tiếp
2 Manama Club211010+14
3 Al Ahed FC21012203
4 Hilal Alquds Club200213−20
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 30 tháng 8 năm 2020 (2020-08-30). Nguồn: The AFC


Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Kuwait SC211010+14Vòng đấu loại trực tiếp
2 Al Ansar FC21014403
3 Al Wathba20200002
4 Al Faisaly201134−11
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 30 tháng 8 năm 2020 (2020-08-30). Nguồn: The AFC


Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Qadsia FC110021+13Vòng đấu loại trực tiếp
2 Dhofar Club110010+13
3 Riffa210132+13
4 Al Jazeera200203−30
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 20 tháng 3 năm 2020 (2020-03-20). Nguồn: The AFC


Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 FC Istiklol110020+23Vòng đấu loại trực tiếp
2 Altyn Asyr FC00000000
3 Dordoi FC00000000
4 FC Khujand100102−20
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 20 tháng 3 năm 2020 (2020-03-20). Nguồn: The AFC


Bảng E

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Bashundhara Kings110051+43Vòng đấu loại trực tiếp
2 Maziya Sports & Recreation10102201
3 Chennai City FC10102201
4 TC Sports Club100115−40
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 20 tháng 3 năm 2020 (2020-03-20). Nguồn: The AFC


Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Thành phố Hồ Chí Minh FC321074+37Vòng đấu loại trực tiếp
2 Yangon United FC321064+27
3 Hougang United31025503
4 Lao Toyota FC300338−50
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 20 tháng 3 năm 2020 (2020-03-20). Nguồn: The AFC
Quy tắc xếp hạng: Chi tiết



Bảng G

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Ceres Negros FC3210102+87Vòng đấu loại trực tiếp
2 Than Quảng Ninh31117704
3 Preah Khan Reach Svay Rieng FC310239−63
4 Bali United FC310257−23
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 20 tháng 3 năm 2020 (2020-03-20). Nguồn: The AFC
Quy tắc xếp hạng: Chi tiết


Bảng H

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Tampines Rovers FC321042+27Vòng đấu loại trực tiếp
2 Kaya FC-Iloilo312031+25
3 PSM Makassar311154+14
4 Shan United FC300327−50
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 20 tháng 3 năm 2020 (2020-03-20). Nguồn: The AFC
Quy tắc xếp hạng: Chi tiết


Bảng I

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 MUST CPK00000000Vòng đấu loại trực tiếp
2 Kitchee FC00000000
3 Tatung FC00000000
4? Chưa Xác Định00000000
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 20 tháng 3 năm 2020 (2020-03-20). Nguồn: The AFC
Quy tắc xếp hạng: Chi tiết


Xếp hạng các đội hạng nhì

Khu vực Tây Á

Khu vực ASEAN

Vòng đấu loại trực tiếp

Ghi bàn nhiều nhất

Tính đến 11 tháng 3 năm 2020
  Đội bị loại/không chơi ở vòng đấu.
  Cầu thủ không còn ở trong đội nhưng đội vẫn chưa bị loại ở vòng đấu.
HạngCầu thủĐộiVB1VB2VB3VB4VB5VB6BKKV1BKKV2CKKV1CKKV2BKLKV1BKLKV2CKLKV1CKLKV2CKBàn thắng
1 Bienvenido Marañón Ceres–Negros2125
2 Hernán Barcos Bashundhara Kings44
Stipe Plazibat Hougang United22
4 Amido Baldé Hồ Chí Minh City123
Jeremie Lynch Than Quảng Ninh111
6 Aung Kyaw Naing Yangon United22
Manuchekhr Dzhalilov Istiklol2
Fito Chennai City2
Eric Giganto Kaya–Iloilo11
Ahmed Hamdouni Al-Faisaly2
Boris Kopitović Tampines Rovers11
Jean Befolo Mbarga Svay Rieng11
Nguyễn Công Phượng Hồ Chí Minh City11
Nguyễn Hải Huy Than Quảng Ninh11
Nguyễn Xuân Nam Hồ Chí Minh City2
Melvin Platje Bali United2
OJ Porteria Ceres–Negros11
Ferdinand Sinaga PSM Makassar11
Ilija Spasojević Bali United11
El Hadji Malick Tall Al-Ansar2
Jordan Webb Tampines Rovers11

Note: Goals scored in the qualifying play-offs are not counted when determining top scorer (Regulations Article 64.4).[1]

Tài liệu tham khảo

Tham khảo