AFC Champions League 2020

AFC Champions League 2020 là phiên bản thứ 39 của giải vô địch cấp câu lạc bộ cao nhất châu Á được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC), và thứ 18 dưới tên gọi AFC Champions League.[3]

AFC Champions League 2020
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng loại:
14–28 tháng 1 năm 2020
Vòng chung kết:
10 tháng 2 – 19 tháng 12 năm 2020
Số độiVòng chung kết: 32
Tổng: 52 (từ 23 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchHàn Quốc Ulsan Hyundai (lần thứ 2)
Á quânIran Persepolis
Thống kê giải đấu
Số trận đấu93
Số bàn thắng236 (2,54 bàn/trận)
Số khán giả182.388 (1.961 khán giả/trận)
Vua phá lướiMaroc Abderrazak Hamdallah
Brasil Júnior Negrão
(mỗi người 7 bàn)[1]
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Hàn Quốc Yoon Bit-garam[2]
Đội đoạt giải
phong cách
Hàn Quốc Ulsan Hyundai
2019
2021
(Note: All statistics do not include qualifying play-offs and matches voided by AFC)

Ulsan Hyundai vô địch giải đấu lần thứ hai sau khi đánh bại Persepolis 2–1 ở trận chung kết.[4] Ulsan tự động lọt vào AFC Champions League 2021, lần đầu tiên kể từ giải đấu 2008, đội đương kim vô địch AFC Champions League được tham dự giải bất kể vị trí của họ tại giải quốc nội.[5][6] Họ cũng tự động lọt vào Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2020 tại Qatar.

Đây là giải đấu cuối cùng có 32 đội ở vòng bảng, số đội sẽ được tăng lên 40 đội kể từ giải đấu 2021.[7]

Giải đấu này đã bị hoãn cho đến tháng 9 năm 2020 do đại dịch Covid-19. Tuy nhiên, giải đấu này chỉ diễn ra tại Qatar từ tháng 9 năm 2020.

Al-Hilal của Ả Rập Xê Út là đương kim vô địch, nhưng được coi là đã rút lui khỏi giải đấu và bị loại bởi AFC sau khi họ không điền tên đủ 13 cầu thủ cần thiết và không thể chơi trận cuối cùng của vòng bảng do họ chỉ còn lại 11 cầu thủ trong khi các thành viên còn lại có kết quả dương tính với COVID-19.[8][9]

Lần đầu tiên, công nghệ video hỗ trợ trọng tài (VAR) được sử dụng bắt đầu từ vòng tứ kết.[10]

Phân bổ đội của các hiệp hội

47 hiệp hội thành viên của AFC được xếp hạng dựa trên thành tích của đội tuyển quốc gia và câu lạc bộ của họ trong bốn năm qua trong các giải đấu của AFC, với việc phân bổ các vị trí cho các phiên bản 2019 và 2020 của các giải đấu cấp câu lạc bộ châu Á được xác định bởi bảng xếp hạng AFC rankings năm 2017 (Hướng dẫn nhập cảnh Điều 2.3):[11]

  • Các hiệp hội được chia làm hai khu vực Tây và Đông Á:
  • Ở mỗi khu vực, có tổng cộng 12 suất vào thẳng vòng bảng, và 4 suất còn lại được quyết định qua vòng loại.
  • 12 hiệp hội thành viên hàng đầu của mỗi khu vực theo bảng xếp hạng AFC có thể có suất dự vòng bảng và vòng loại ở AFC Champions League, miễn họ đáp ứng các tiêu chí tối thiểu của AFC Champions League.
  • Các hiệp hội xếp hạng 1-6 ở khu vực Tây và Đông Á nhận suất vào vòng bảng, trong khi các hiệp hội còn lại nhận suất vào vòng loại (và cũng nhận suất vào vòng bảng AFC Cup):
    • Các hiệp hội xếp hạng 1-2 có ba suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại.
    • Các hiệp hội xếp hạng 3-4 có hai suất vào vòng bảng và hai suất vào vòng loại.
    • Các hiệp hội xếp hạng 5 có một suất vào vòng bảng và hai suất vào vòng loại.
    • Các hiệp hội xếp hạng 6 có một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại.
    • Các hiệp hội xếp hạng 7-12 có một suất vào vòng loại.
    • Số lượng vị trí tối đa cho mỗi hiệp hội là một phần ba tổng số câu lạc bộ trong giải đấu hàng đầu.
  • Nếu bất kỳ hiệp hội nào từ bỏ các suất vào vòng bảng, chúng sẽ được phân phối lại cho hiệp hội đủ điều kiện cao nhất, với mỗi hiệp giới hạn tối đa ba suất.
  • Nếu bất kỳ hiệp hội nào từ bỏ các suất vào vòng loại, chúng sẽ bị hủy bỏ và không được phân phối lại cho bất kỳ hiệp hội nào khác.

Phân bổ

Đối với AFC Champions League 2020, các hiệp hội được phân bổ vị trí dựa theo bảng xếp hạng được công bố vào ngày 15 tháng 12 năm 2017,[12] trong đó có tính đến thành tích của họ tại AFC Champions League và AFC Cup, cũng như đội tuyển quốc gia của họ trong Bảng xếp hạng FIFA thế giới, trong khoảng thời gian từ 2014-2017.[11][13]

Participation for 2019 AFC Champions League
Participating
Not participating

Đông Á
Xếp hạngHiệp hội
thành viên
Điểm[12]Suất dự
Vòng
bảng
Vòng loại
Khu vựcAFCVòng play-offVòng sơ loại 2Vòng sơ loại 1
12  Hàn Quốc87.4803100
23  Trung Quốc86.6713100
35  Nhật Bản83.4642200
48  Úc[AUS]64.7522010
510  Thái Lan42.5681020
613  Malaysia29.5661010
714  Hồng Kông29.3000010
817  Việt Nam27.4260010
921  Philippines21.4050001
1023  Singapore17.0840001
1124  Indonesia16.8710001
1225  Myanmar14.7530001
Tổng12464
14
26

Chú thích

Các đội tham dự

Chú thích:

  • TH: Đương kim vô địch
  • AC: Đội vô địch AFC Cup
  • 1st, 2nd, 3rd,...: Vị trí tại giải quốc nội
  • CW: Đội vô địch cúp quốc gia
Các đội tham dự AFC Champions League 2020 (theo vòng đấu lọt vào)
Vòng bảng
Tây Á
Al-HilalTH (2nd) Al-Wahda (3rd) Al-Sadd (1st) Sepahan (2nd)
Sharjah (1st) Al-Nassr (1st) Al-Duhail (2nd, CW) Pakhtakor (1st, CW)
Shabab Al-Ahli (2nd, CW) Al-Taawoun (3rd, CW) Persepolis (1st, CW) Al-Shorta (1st)
Đông Á
Jeonbuk Hyundai Motors (1st) Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo (1st) Yokohama F. Marinos (1st) Sydney FC (2nd, CW)
Suwon Samsung Bluewings (CW) Thân Hoa Thượng Hải (CW) Vissel Kobe (CW) Chiangrai United (1st)
Ulsan Hyundai (2nd) Bắc Kinh FC (2nd) Perth Glory (1st) Johor Darul Ta'zim (1st)
Vòng play-off
Tây ÁĐông Á
Al-Ain (4th) Al-Sailiya (3rd) FC Seoul (3rd) FC Tokyo (2nd)
Al-Ahli (4th) Al-Rayyan (4th) Thượng Hải SIPG (3rd) Kashima Antlers (3rd)
Vòng sơ loại 2
Tây ÁĐông Á
Esteghlal (3rd) Bunyodkor (3rd) Melbourne Victory (3rd) Kedah (CW)
Shahr Khodro (4th) Al-Zawraa (CW) Port (CW) Đại Phố (1st)
Lokomotiv Tashkent (2nd) Istiklol (1st) Buriram United (2nd) Thành phố Hồ Chí Minh (2nd) [Note VIE]
Vòng sơ loại 1
Tây ÁĐông Á
Chennai City (1st) Al-Kuwait (1st) Ceres–Negros (1st) Bali United (1st)
Al-Faisaly (1st) Al-Riffa (1st) Tampines Rovers (2nd) [Note SIN] Shan United (1st)
Chú thích
DSA Metropolitan
Al-Ain (p)
Riyadh
Qatar
Tehran
Sepahan
Shahr Khodro (p)
Tashkent
Baghdad
Istiklol (p)
Chennai City (p)
Al-Riffa (p)
Seoul
Thượng Hải
Tây Kanto
Perth Glory
Melbourne Victory (p)
Port (p)
JDT
Kedah (p)
Ceres–Negros (p)
Tampines R (p)
Bali U (p)
Shan U (p)
Các đội bóng Baghdad
Al-Shorta
Al-Zawraa (p)Các đội bóng Tehran
Persepolis
Esteghlal (p)Các đội bóng Qatar
Al-Sadd
Al-Duhail
Al-Sailiya (p)
Al-Rayyan (p)
Các đội bóng Riyadh
Al-Nassr
Al-HilalCác đội bóng DSA Metropolitan
Sharjah
Shabab Al-AhliCác đội bóng Tashkent
Pakhtakor Tashkent
Lokomotiv Tashkent (p)
Bunyodkor (p)
Các đội bóng Thượng Hải
TH Thượng Hải
Thượng Hải SIPG (p)Các đội bóng Tây Kanto
Yokohama F. Marinos
FC Tokyo (p)Các đội bóng khu vực thủ đô Seoul
Suwon Samsung Bluewings
FC Seoul (p)
Vị trí của các đội tham dự AFC Champions League 2020.
Tây Á; Đông Á; (p) Tham dự vòng loại

Lịch thi đấu

The schedule of the competition is as follows.[16]

Due to the coronavirus outbreak, the following changes to the schedule had been made:

  • AFC announced on ngày 4 tháng 2 năm 2020 that all matches involving Chinese teams on the first three matchdays (except for Chiangrai United versus Beijing FC) had been postponed to 28–29 April, 19–20 and 26–27 May.[17][18]
  • After a meeting with representatives of the member associations from the East Region held on ngày 2 tháng 3 năm 2020, it was agreed that:[19]
    • Group stage matches on matchdays 3–6 which could not be played would be moved to 19–20, 26–27 May, 16–17 and 23–24 June.
    • The round of 16 matches were moved from 16–17 and 23–24 June to 11–12 and 25–26 August.
    • The quarter-finals were moved from 25–26 August and 15–16 September to 15–16 and 29–30 September.
    • The semi-finals were moved from 30 September and 21 October to 21 and 28 October.
  • After meetings with representatives of the member associations from the West Region held on 7–ngày 8 tháng 3 năm 2020, it was agreed that:[20]
    • Group stage matches on matchdays 3–6 which could not be played would be moved to new dates yet to be confirmed.
    • The round of 16 matches were moved from 18–19 and 25–26 May to 10–11 and 24–25 August.
    • The quarter-finals were moved from 24–25 August and 14–15 September to 14–15 and 28–29 September.
    • The semi-finals were moved from 29 September and 20 October to 20 and 27 October.
  • The AFC will make a further statement on any developments and any potential new schedule in due course.
StageRoundDraw dateFirst legSecond leg
Preliminary stagePreliminary round 1No drawngày 14 tháng 1 năm 2020
Preliminary round 2ngày 21 tháng 1 năm 2020
Play-off stagePlay-off roundngày 28 tháng 1 năm 2020
Group stageMatchday 1ngày 10 tháng 12 năm 2019[21]10–12 February, 28–ngày 29 tháng 4 năm 2020
Matchday 217–19 February, 19–ngày 20 tháng 5 năm 2020
Matchday 32–4 March, 19–20 May, 26–ngày 27 tháng 5 năm 2020
Matchday 46–8 April, 26–ngày 27 tháng 5 năm 2020
Matchday 520–22 April, 16–ngày 17 tháng 6 năm 2020
Matchday 64–6 May, 23–ngày 24 tháng 6 năm 2020
Knockout stageRound of 1610–ngày 12 tháng 8 năm 202024–ngày 26 tháng 8 năm 2020
Quarter-finalsTBA14–ngày 16 tháng 9 năm 202028–ngày 30 tháng 9 năm 2020
Semi-finals20–ngày 21 tháng 10 năm 202027–ngày 28 tháng 10 năm 2020
Finalngày 22 tháng 11 năm 2020ngày 28 tháng 11 năm 2020

Vòng loại

Vòng sơ loại 1

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Tây Á
Chennai City 0–1 Al-Riffa
Al-Faisaly 1–2 (s.h.p.) Al-Kuwait
Đội 1 Tỉ số Đội 2
Đông Á
Ceres–Negros 3–2 Shan United
Tampines Rovers 3–5 (s.h.p.) Bali United

Vòng sơ loại 2

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Tây Á
Bunyodkor 4–1 Al-Zawraa
Lokomotiv Tashkent 0–1 Istiklol
Shahr Khodro 2–1 Al-Riffa
Esteghlal 3–0 Al-Kuwait
Đội 1 Tỉ số Đội 2
Đông Á
Kedah 5–1 Đại Phố
Buriram United 2–1 Thành phố Hồ Chí Minh
Port 0–1 Ceres–Negros
Melbourne Victory 5–0 Bali United

Vòng play-off

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Tây Á
Al-Ain 1–0 Bunyodkor
Al-Ahli 1–0 Istiklol
Al-Sailiya 0–0 (s.h.p.)
(4–5 p)
Shahr Khodro
Al-Rayyan 0–5 Esteghlal
Đội 1 Tỉ số Đội 2
Đông Á
FC Seoul 4–1 Kedah
Thượng Hải SIPG 3–0 Buriram United
FC Tokyo 2–0 Ceres–Negros
Kashima Antlers 0–1 Melbourne Victory

Vòng bảng

Lễ bốc thăm vòng bảng được tổ chức vào ngày 10 tháng 12 năm 2019, lúc 16:30 MYT (UTC+8), tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[22] 32 đội được bốc thăm chia thành 8 bảng 4 đội: 4 bảng ở Khu vực phía Tây (Bảng A–D) và Khu vực phía Đông (Bảng E–H). Các đội từ cùng một hiệp hội không được xếp vào cùng một bảng.

In the group stage, each group is played on a home-and-away round-robin basis. The winners and runners-up of each group advance to the round of 16 of the knockout stage.

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự AHL EST SHO WAH
1 Al-Ahli420246−26Vòng 16 đội2–11–020 Sep
2 Esteghlal412164+253–01–117 Sep
3 Al-Shorta412144052–11–10–1
4 Al-Wahda00000000Rút lui[a]1–114 Sep23 Sep
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers
Ghi chú:

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự PAK SAH SHK HIL
1 Pakhtakor431061+510Vòng 16 đội2–13–00–0
2 Shabab Al-Ahli421132+170–01–01–2
3 Shahr Khodro400406−600–10–10–0
4 Al-Hilal00000000Rút lui[a]2–123 Sep2–0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers
Ghi chú:

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự PRS TAW DUH SHJ
1 Persepolis631285+310Vòng 16 đội1–00–14–0
2 Al-Taawoun630348−49[a]0–12–00–6
3 Al-Duhail630378−19[a]2–00–12–1
4 Sharjah62131311+272–20–14–2
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers
Ghi chú:

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự NAS SAD SEP AIN
1 Al-Nassr632195+411Vòng 16 đội2–22–00–1
2 Al-Sadd6231148+691–13–04–0
3 Sepahan621368−270–22–10–0
4 Al-Ain6123513−851–23–30–4
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers

Bảng E

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự BEI MVC SEO CHI
1 Bắc Kinh Quốc An6510124+816Vòng 16 đội3–13–11–1
2 Melbourne Victory621369−370–22–11–0
3 FC Seoul6204109+161–21–05–0
4 Chiangrai United6123511−650–12–22–1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers

Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự ULS TOK SSH PRG
1 Ulsan Hyundai6510145+916Vòng 16 đội1–13–12–0
2 FC Tokyo631265+1101–20–11–0
3 Thân Hoa Thượng Hải6213913−471–41–23–3
4 Perth Glory6015511−611–20–11–2
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers

Bảng G

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự VIS SUW GZE JDT
1 Vissel Kobe420245−16Vòng 16 đội0–20–25–1
2 Suwon Samsung Bluewings412132+150–10–025 Nov
3 Quảng Châu Hằng Đại412144051–31–14 Dec
4 Johor Darul Ta'zim00000000Rút lui[a]1 Dec2–119 Nov
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers
Ghi chú:

Bảng H

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự YOK SSI JEO SYD
1 Yokohama F. Marinos6411135+813Vòng 16 đội1–24–14–0
2 Thượng Hải SIPG6303610−490–10–20–4
3 Jeonbuk Hyundai Motors6213810−271–21–21–0
4 Sydney FC6123810−251–11–22–2
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers

Vòng loại trực tiếp

Sơ đồ

Sơ đồ được xác định như sau:

VòngTây ÁĐông Á
Vòng 16 đội
  • Nhất Bảng A vs. Nhì Bảng B
  • Nhất Bảng B vs. Nhì Bảng A
  • Nhất Bảng C vs. Nhì Bảng D
  • Nhất Bảng D vs. Nhì Bảng C
  • Nhất Bảng E vs. Nhì Bảng F
  • Nhất Bảng F vs. Nhì Bảng E
  • Nhất Bảng G vs. Nhì Bảng H
  • Nhất Bảng H vs. Nhì Bảng G
Tứ kết(Các cặp đấu được xác định bởi bốc thăm, bao gồm 4 đội thắng vòng 16 đội)
  • Tứ kết Tây Á 1
  • Tứ kết Tây Á 2
(Các cặp đấu được xác định bởi bốc thăm, bao gồm 4 đội thắng vòng 16 đội)
  • Tứ kết Đông Á 1
  • Tứ kết Đông Á 2
Bán kết
  • Bán kết Tây Á: Thắng Tứ kết Tây Á 1 vs. Thắng Tứ kết Tây Á 2
  • Bán kết Đông Á: Thắng Tứ kết Đông Á 1 vs. Thắng Tứ kết Đông Á 2
Chung kết
  • Thắng Bán kết Tây Á vs. Thắng Bán kết Đông Á

Sơ đồ được xác định sau khi bốc thăm vòng tứ kết. Lễ bốc thăm vòng tứ kết khu vực Tây diễn ra vào ngày 28 tháng 9 năm 2020, 11:00 AST (UTC+3), tại Doha, Qatar.[27][28]

 
Vòng 16Tứ kếtBán kếtChung kết
 
              
 
27 tháng 9 – Education City
 
 
Al Nassr1
 
30 tháng 9 – Jassim Bin Hamad
 
Al Taawoun0
 
Al Nassr2
 
26 tháng 9 – Al Janoub
 
Al Ahli0
 
Al Ahli (p)1 (4)
 
3 tháng 10 – Jassim Bin Hamad
 
Shabab Al-Ahli1 (3)
 
Al Nassr1 (3)
 
27 tháng 9 – Education City
 
Persepolis (p)1 (5)
 
Persepolis1
 
30 tháng 9 – Jassim Bin Hamad
 
Al Sadd0
 
Persepolis2
 
26 tháng 9 – Al Janoub
 
Pakhtakor0
 
Pakhtakor2
 
19 tháng 12 – Al Janoub
 
Esteghlal1
 
Persepolis1
 
6 tháng 12 – Education City
 
Ulsan Hyundai2
 
Ulsan Hyundai3
 
10 tháng 12 – Al Janoub
 
Melbourne Victory0
 
Ulsan Hyundai2
 
6 tháng 12 – Education City
 
Bắc Kinh Quốc An0
 
Bắc Kinh Quốc An1
 
13 tháng 12 – Jassim Bin Hamad
 
FC Tokyo0
 
Ulsan Hyundai (s.h.p.)2
 
7 tháng 12 – Khalifa International
 
Vissel Kobe1
 
Vissel Kobe2
 
10 tháng 12 – Al Janoub
 
Shanghai SIPG0
 
Vissel Kobe (p)1 (7)
 
7 tháng 12 – Khalifa International
 
Suwon Samsung Bluewings1 (6)
 
Yokohama F. Marinos2
 
 
Suwon Samsung Bluewings3
 

Vòng 16 đội

Ở vòng 16 đội, đội nhất bảng này đấu với đội nhì bảng khác, với việc xếp cặp được xác định ở lễ bốc thăm vòng bảng.

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Tây Á
Al Ahli 1–1 (s.h.p.)
(4–3 p)
Shabab Al-Ahli
Pakhtakor 2–1 Esteghlal
Persepolis 1–0 Al Sadd
Al Nassr 1–0 Al Taawoun
Đội 1 Tỉ số Đội 2
Đông Á
Bắc Kinh Quốc An 1–0 FC Tokyo
Ulsan Hyundai 3–0 Melbourne Victory
Vissel Kobe 2–0 Thượng Hải SIPG
Yokohama F. Marinos 2–3 Suwon Samsung Bluewings

Tứ kết

Ở vòng tứ kết, 4 đội khu vực Tây được xếp vào hai cặp đấu, và 4 đội khu vực Đông được xếp vào hai cặp đấu, với thứ tự thi đấu được xác định bởi bốc thăm, và không có đội hạt giống. Lễ bốc thăm vòng tứ kết khu vực Tây diễn ra vào ngày 28 tháng 9 năm 2020,[27][28] và lễ bốc thăm vòng tứ kết khu vực Đông diễn ra vào ngày 8 tháng 12 2020.[29][30]

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Tây Á
Al Nassr 2–0 Al Ahli
Persepolis 2–0 Pakhtakor
Đội 1 Tỉ số Đội 2
Đông Á
Ulsan Hyundai 2–0 Bắc Kinh Quốc An
Vissel Kobe 1–1 (s.h.p.)
(7–6 p)
Suwon Samsung Bluewings

Bán kết

Ở vòng bán kết, hai đội thắng tứ kết Tây Á đối đầu với nhau, và hai đội thắng tứ kết Đông Á đối đầu với nhau.

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Tây Á
Al Nassr 1–1 (s.h.p.)
(3–5 p)
Persepolis
Đội 1 Tỉ số Đội 2
Đông Á
Ulsan Hyundai 2–1 (s.h.p.) Vissel Kobe

Chung kết

Ở trận chung kết, hai đội thắng bán kết đối đầu với nhau, tại địa điểm thi đấu của khu vực Đông.[31]

Persepolis 1–2 Ulsan Hyundai
  • Abdi  45'
Live Report
Stats Report
Khán giả: 8,517
Trọng tài: Abdulrahman Al-Jassim (Qatar)

Giải thưởng

Giải thưởng chính

Giải thưởngCầu thủĐội
Cầu thủ xuất sắc nhất giải[2] Yoon Bit-garam Ulsan Hyundai
Vua phá lưới[1] Abderrazak Hamdallah Al-Nassr
Đội đoạt giải phong cách Ulsan Hyundai

Note: Abderrazak Hamdallah finished ahead of Júnior Negrão to win the Top Scorer award despite scoring the same number of goals, and also having the same number of assists (first tiebreaker), since he played fewer minutes throughout the competition (second tiebreaker).[1]

Giải thưởng do cổ động viên bình chọn

The AFC took polls of fans in its website after the tournament.

Single awards
AwardPlayerTeam
Fans' Best Player Hamed Lak Persepolis
Best Goal Mehdi Abdi Persepolis
Fans' Best XI[32]
PositionPlayerTeam
Goalkeeper Hamed Lak Persepolis
Defenders Sultan Al-Ghanam Al-Nassr
Shojae Khalilzadeh Persepolis
Hossein Kanaanizadegan Persepolis
Saeid Aghaei Persepolis
Midfielders Teruhito Nakagawa Yokohama F. Marinos
Bashar Resan Persepolis
Takuya Kida Yokohama F. Marinos
Forwards Abderrazak Hamdallah Al-Nassr
Júnior Negrão Ulsan Hyundai
Mehdi Abdi Persepolis

Statistics

Stats Leaders

CategoryPlayerTeamFigure
Goals Abderrazak Hamdallah Al-Nassr7
Júnior Negrão Ulsan Hyundai7
Chances created Yoon Bit-garam Ulsan Hyundai22
Clearances Maicon Pereira Roque Al-Nassr34
Duels won Dragan Ćeran Pakhtakor Tashkent54
Shooting accuracy Baghdad Bounedjah Al-Sadd61.1%
Passing accuracy Kamal Kamyabinia Persepolis91.6%
Saves Jo Su-huk Ulsan Hyundai26

Source:[33]

Top scorers

  Team eliminated / inactive for this round.
  Player is not in the team but team still active for this round.
RankPlayerTeamMD1MD2MD3MD4MD5MD6R16QFSFFTotal
1 Abderrazak Hamdallah Al-Nassr1121117
Júnior Negrão Ulsan Hyundai11212
3 Trent Buhagiar Sydney FC11215
Bjørn Maars Johnsen Ulsan Hyundai221
5 Alan Beijing FC11114
Issa Alekasir Persepolis112
Baghdad Bounedjah Al-Sadd121
Ado Onaiwu Yokohama F. Marinos211
Yoon Bit-garam Ulsan Hyundai22
10 Mehdi Abdi Persepolis1113
Akram Afif Al-Sadd111
Almoez Ali Al-Duhail111
Hassan Al-Haydos Al-Sadd12
Cho Gue-sung Jeonbuk Hyundai Motors12
Kyogo Furuhashi Vissel Kobe111
Giovanni Moreno Shanghai Shenhua12
Teruhito Nakagawa Yokohama F. Marinos21
Park Chu-young FC Seoul111
Welliton Sharjah3
Yu Hanchao Shanghai Shenhua111
Yun Ju-tae FC Seoul21

Note: Goals scored in the qualifying play-offs and matches voided by AFC are not counted when determining top scorer (Regulations Article 64.4).[3]

Tham khảo