Cúp AFC 2023–24

AFC Cup 2023–24 là mùa giải thứ 20 của AFC Cup, giải đấu cấp câu lạc bộ hạng hai châu Á tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC). Đây cũng là mùa giải cuối cùng của AFC Cup, vì giải sẽ đổi tên thành AFC Champions League 2 từ mùa giải 2024–25.

Cúp AFC 2023–24
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng loại:
8 – 23 tháng 8 năm 2023
Vòng chung kết:
18 tháng 9 năm 2023 – 5 tháng 5 năm 2024
Số độiVòng chung kết: 36
Tổng cộng (tối đa): 65 (từ 37 hiệp hội)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu18
Số bàn thắng48 (2,67 bàn/trận)
Vua phá lướiBrasil Marco Túlio (8 bàn thắng)
2022
2024–25
(AFC Champions League 2)
Cập nhật thống kê tính đến 24 tháng 4 năm 2024.
(Ghi chú: Tất cả các số liệu thống kê không bao gồm các trận vòng loại)

Đây là mùa giải AFC Cup đầu tiên và duy nhất thay đổi từ lịch trình xuyên năm sang lịch trình liên năm (mùa thu sang mùa xuân).[1] Đội vô địch giải đấu tự động lọt vào vòng loại AFC Champions League Elite 2024–25 nếu đội đó không đủ điều kiện vào thẳng vòng bảng thông qua vị trí ở giải quốc nội.[2]

Al-Seeb của Oman là đương kim vô địch sau khi lên ngôi lần đầu tiên ở giải đấu trước. Tuy nhiên, đội không thể bảo vệ danh hiệu do không đủ điều kiện tham dự AFC Cup 2023–24 thông qua vị trí ở giải quốc nội.

Phân bổ đội của các hiệp hội

47 hiệp hội thành viên AFC được xếp hạng dựa vào thành tích của các câu lạc bộ trong vòng bốn năm tại các giải đấu của AFC (thành tích tại Bảng xếp hạng FIFA không được tính).[3] Các suất tham dự được phân bố dựa theo các tiêu chí sau:[4]

  • Các hiệp hội được chia thành năm khu vực (Điều khoản 5.1):
  • Ngoại trừ năm hiệp hội có suất dự AFC Champions League có thứ hạng cao nhất, các hiệp hội còn lại đều đủ điều kiện tham dự AFC Cup.
  • Các đội từ các hiệp hội xếp hạng 6, 11 và 12 nếu bị loại khỏi vòng loại AFC Champions League sẽ tham dự vòng bảng AFC Cup (Điều khoản 3.2). Các quy tắc sau được áp dụng:
    • Các hiệp hội xếp hạng 6 ở cả hai khu vực Tây Á và Đông Á được một suất vào vòng bảng AFC Cup mà không lấy suất của bất kỳ hiệp hội nào khác và không có thứ hạng tại bảng xếp hạng AFC Cup (Điều khoản 5.3).[5]
    • Nếu họ tham dự vòng bảng AFC Champions League, suất dự AFC Cup của họ sẽ được thay thế bởi một đội cùng hiệp hội xếp sau nếu đội thay thế cũng đủ điều kiện (Điều khoản 5.12).
    • Các quy tắc trên không áp dụng với đội vô địch AFC Champions League và AFC Cup lọt vào vòng loại AFC Champions League mà không đủ điều kiện tham dự thông qua vị trí tại giải quốc nội.
  • Khu vực Tây Á và ASEAN có ba bảng ở vòng bảng, bao gồm 9 suất vào thẳng, với 3 suất còn lại được xác định bởi vòng loại (Điều khoản 5.2). Các suất tham dự của mỗi khu vực được phân bố như sau:
    • Các hiệp hội xếp hạng 1-3 có hai suất vào vòng bảng.
    • Các hiệp hội xếp hạng 4-6 có một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại.
    • Các hiệp hội xếp hạng từ 7 trở đi có một suất vào vòng loại.
    • Khu vực có hiệp hội xếp hạng 6 tại bảng xếp hạng AFC Champions League, có một suất vào vòng bảng AFC Cup, sẽ có 10 suất vào thẳng, với 2 suất còn lại được xác định bởi vòng loại.
  • Khu vực Nam Á, Trung Á và Đông Á mỗi khu vực có một bảng, bao gồm 3 suất vào thẳng, với suất còn lại được xác định bởi vòng loại (Điều khoản 5.2). Các suất tham dự của mỗi khu vực được phân bố như sau:[6]
    • Các hiệp hội xếp hạng 1-3 có một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại.
    • Các hiệp hội xếp hạng từ 4 trở đi có một suất vào vòng loại.
    • Khu vực có hiệp hội xếp hạng 6 tại bảng xếp hạng AFC Champions League, có một suất vào vòng bảng AFC Cup, sẽ có 4 suất vào thẳng, và để đảm bảo cơ hội bình đẳng trong mỗi khu vực, khu vực đó sẽ có thêm một bảng đấu, với 4 suất còn lại được xác định bởi vòng loại (Điều khoản 5.4.1).
    • Nếu một khu vực có ít nhất 7 suất vào vòng loại, để đảm bảo cơ hội bình đẳng trong mỗi khu vực, khu vực đó sẽ có thêm một bảng đấu, với 5 suất còn lại được xác định bởi vòng loại (Điều khoản 5.4.2).
  • Nếu một hiệp hội có suất vào thẳng không đáp ứng bất kỳ tiêu chí nào của AFC Cup, các suất vào thẳng của họ được chuyển thành suất vào vòng loại. Các suất vào thẳng được phân bố cho liên đoàn đủ điều kiện có thứ hạng cao nhất theo các tiêu chí sau (Điều khoản 5.7 và 5.8):
    • Với mỗi hiệp hội, số suất tham dự tối đa là 2 (Điều khoản 3.4 và 3.5).
    • Nếu một hiệp hội được phân bố thêm một suất vào vòng bảng, một suất vào vòng loại của họ sẽ bị hủy và không phân bố cho hiệp hội khác.
  • Nếu một hiệp hội chỉ có suất vào vòng loại, kể cả những điều đã đề cập ở trên, không đáp ứng các tiêu chí tối thiểu của AFC, các suất vào vòng loại sẽ bị hủy và không phân bố cho hiệp hội khác (Điều khoản 5.10 và 5.11).
  • Đối với mỗi hiệp hội, tổng số suất tối đa bằng một phần ba tổng số đội đủ điều kiện (ngoại trừ các đội nước ngoài) của giải quốc nội có thứ hạng cao nhất (Điều khoản 5.6). Nếu quy tắc này được áp dụng, các suất vào thẳng bị bỏ được phân phối lại theo các tiêu chí tương tự như đã đề cập ở trên, và các suất vào vòng loại của họ sẽ bị hủy và không phân bố cho hiệp hội khác (Điều khoản 9.10).
  • Tất cả các đội tham dự phải được cấp phép dự AFC Champions League và AFC Cup, và ngoài những đội vô địch cúp quốc gia, kết thúc ở nửa trên của bảng xếp hạng giải vô địch quốc gia (Điều khoản 7.1 và 9.5). Nếu một hiệp hội không có đủ đội đáp ứng các tiêu chí trên, các suất vào thẳng bị bỏ được phân phối lại theo các tiêu chí tương tự như đã đề cập ở trên, và các suất vào vòng loại của họ sẽ bị hủy và không phân bố cho hiệp hội khác (Điều khoản 9.9).
  • Nếu một đội được cấp phép từ chối tham dự, suất của họ, không kể vào vòng bảng hay vòng loại, sẽ bị hủy và không phân bố cho hiệp hội khác (Điều khoản 9.11).

Bảng xếp hạng hiệp hội

Tham dự AFC Cup 2023–24
Tham dự
Không tham dự
Khu vực Nam Á (1 bảng)
Xếp hạngThành viên
Hiệp hội
ĐiểmXuất dự
Vòng
bảng
Play-off
Khu vựcAFCVòng
play-off
Vòng sơ loại
thứ 2
Vòng sơ loại
thứ 1
117  Ấn Độ25.2901010
221  Bangladesh19.4521010
329  Maldives7.8531010
436    Nepal1.5130001
538  Sri Lanka0.7850000
639  Bhutan0.6110001
741  Pakistan0.0000000
Tổng cộngCác hiệp hội tham gia: tối đa 53032
5
8
Khu vực Trung Á (1 bảng)
Xếp hạngThành viên
Hiệp hội
ĐiểmSuất dự
Vòng
bảng
Play-off
Khu vựcAFCVòng
play-off
Vòng
sơ loại
112  Tajikistan37.323110
216  Turkmenistan27.871101
332  Kyrgyzstan5.962101
441  Afghanistan0.000000
Tổng cộngCác hiệp hội tham dự: 3312
3
6

Khu vực ASEAN (3 bảng)
Xếp hạngThành viên
Hiệp hội
ĐiểmSuất dự
Vòng
bảng
Play-off
Khu vựcAFCVòng
play-off
Vòng
sơ loại
14  Việt Nam[VIE]34.937100
119  Philippines23.080200
220  Malaysia21.087200
323  Úc17.277200
424  Singapore17.016110
526  Indonesia15.960110
628  Myanmar9.881101
733  Campuchia5.672001
837  Lào0.843001
941  Brunei0.000001
1041  Đông Timor0.000000
Tổng cộngCác hiệp hội tham dự: 101024
6
16
Khu vực Đông Á (1 bảng)
HạngHiệp hội
Thành viên
ĐiểmSuất
Vòng
bảng
Play-off
Khu vựcAFC
115  CHDCND Triều Tiên32.28600
230  Ma Cao6.98111
335  Đài Bắc Trung Hoa4.07211
440  Mông Cổ0.34910
541  Guam0.00000
641  Quần đảo Bắc Mariana0.00000
Tổng cộngHiệp hội tham dự: tối đa 332
5

Ghi chú

Các đội tham dự

Vòng play-off
Tây Á
Al-Khaldiya (CW) Al-Ittihad (CW) Shabab Al-Khalil (3rd)[Ghi chú PLE] Al-Nahda (1st)
Nam Á
Trung Á
Khujand (3rd)
ASEAN
Tampines Rovers (3rd) PSM Makassar (PW)
Đông Á
Monte Carlo (2nd) Đài Trung Futuro (2nd)
Vòng sơ loại 2
Tây Á
Nam Á
Mohun Bagan SG (PW) Abahani Limited Dhaka (2nd) Club Eagles (2nd)
Trung Á
Merw (3rd) Alay (2nd)
ASEAN
Yangon United (2nd)[Ghi chú MYA] Phnom Penh Crown (1st) Young Elephants (1st) DPMM (CW)
Đông Á
Vòng sơ loại 1
Tây Á
Nam Á
Machhindra (2nd)[Ghi chú NEP] Paro (1st)
Trung Á
ASEAN
Đông Á
Ghi chú

Lịch thi đấu

Dưới đây là lịch thi đấu của giải.

Giai đoạnVòng thi đấuNgày bốc thămLượt điLượt về
Vòng loạiVòng sơ loại 1Không bốc thăm8 tháng 8 năm 2023 (S)
Vòng sơ loại 215–16 tháng 8 năm 2023 (C, S, A)
Vòng play-off22–23 tháng 8 2023 (W, C, S, A, E)
Vòng bảngLượt trận 124 tháng 8 năm 202318–19 tháng 9 2023 (W, S); 21 tháng 9 năm 2023 (C, A, E)
Lượt trận 22–3 tháng 10 năm 2023 (W, S); 4–5 tháng 10 năm 2023 (C, A, E)
Lượt trận 323–24 tháng 10 năm 2023 (W, S); 25–26 tháng 10 năm 2023 (C, A, E)
Lượt trận 46–7 tháng 11 năm 2023 (W, S); 8–9 tháng 11 năm 2023 (C, A, E)
Lượt trận 527–28 tháng 11 năm 2023 (W, S); 29–30 tháng 11 năm 2023 (C, A, E)
Lượt trận 611–12 tháng 12 năm 2023 (W, S); 13–14 tháng 12 năm 2023 (C, A, E)
Giai đoạn loại trực tiếpBán kết khu vực12–13 tháng 2 năm 2024 (W)19–20 tháng 2 năm 2024 (W)
5–6 tháng 2 năm 2024 (A)
Chung kết khu vực28 tháng 12 năm 202316 tháng 4 năm 2024 (W); 13 tháng 2 năm 2024 (S); 14 tháng 2 năm 2024 (C, E)23 tháng 4 năm 2024 (W); 20 tháng 2 năm 2024 (S); 21 tháng 2 năm 2024 (C, E)
22 tháng 2 năm 2024 (A)
Bán kết liên khu vực6–7 tháng 3 năm 202413–14 tháng 3 năm 2024
Chung kết liên khu vực17 tháng 4 năm 202424 tháng 4 năm 2024
Chung kết5 tháng 5 năm 2024

Vòng loại

Vòng sơ loại 1

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Nam Á
Machhindra 3–2 Paro

Vòng sơ loại 2

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Nam Á
Mohun Bagan SG 3–1 Machhindra
Dhaka Abahani 2–1 Club Eagles
Đội 1 Tỉ số Đội 2
Trung Á
Merw 1–0 Alay
Đội 1 Tỉ số Đội 2
ASEAN
Phnom Penh Crown 3–0 Young Elephants
Yangon United 2–1 DPMM

Vòng play-off

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Tây Á
Al-Khaldiya 2–3 Al-Nahda
Al-Ittihad 2–1 Shabab Al-Khalil
Đội 1 Tỉ số Đội 2
Nam Á
Mohun Bagan SG 3–1 Dhaka Abahani
Đội 1 Tỉ số Đội 2
Trung Á
Khujand 1–2 Merw Mary
Đội 1 Tỉ số Đội 2
ASEAN
Tampines Rovers 2–3 Phnom Penh Crown
PSM Makassar 4–0 Yangon United
Đội 1 Tỉ số Đội 2
Đông Á
Monte Carlo 1–2 Đài Trung Futuro

Vòng bảng

Lễ bốc thăm chia bảng sẽ diễn ra vào ngày 24 tháng 8 năm 2023 tại trụ sở AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia. 36 đội bóng được chia ra làm 9 bảng, mỗi bảng 4 đội: 3 bảng ở khu vực Tây Á (Bảng A–C), 3 bảng ở khu vực Đông Nam Á (Bảng F–H), 1 bảng ở khu vực Trung Á (Bảng D), 1 bảng ở khu vực Nam Á (Bảng E) và 1 bảng ở khu vực Đông Á (Bảng I). Đối với mỗi khu vực, các đội được xếp hạt giống vào bốn nhóm và được bốc thăm vào các vị trí liên quan trong mỗi bảng, dựa trên thứ hạng hiệp hội và hạt giống trong hiệp hội của họ. Các đội đến từ cùng một hiệp hội ở khu vực Tây Á và khu vực Đông Nam Á không được bốc thăm chung bảng.

Ở vòng bảng, mỗi bảng sẽ thi đấu theo thể thức vòng tròn 2 lượt. Những đội sau sẽ đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp:

  • Các đội nhất bảng và nhì bảng xuất sắc nhất ở Khu vực Tây Á và Đông Nam Á sẽ đi tiếp vào bán kết khu vực.
  • Các đội nhất bảng của Khu vực Trung Á, Nam Á và Đông Á sẽ đi tiếp vào bán kết liên khu vực.

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự NAH AHD FOT JAB
1 Al-Nahda430164+29Bán kết khu vực2–12–14–0
2 Al-Ahed420255062–12–123 tg 10
3 Al-Fotuwa410335−230–11–027 tg 11
4 Jabal Al-Mukaber00000000Rút lui[a]12 tg 126 tg 111–0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí
Ghi chú:

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự KAH WEH KUW ITH
1 Al-Kahrabaa6411105+513Bán kết khu vực3–10–03–1
2 Al-Wehdat6312107+3103–11–12–0
3 Kuwait SC614155070–12–11–1
4 Al-Ittihad6024311−820–20–21–1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự RIF ZAW ARA NEJ
1 Al-Riffa6411155+1013Bán kết khu vực1–12–16–1
2 Al-Zawraa6321117+4112–11–24–1
3 Al-Arabi622268−280–31–10–0
4 Nejmeh6015416−1210–21–21–2
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự ODI BAS MHB MAZ
1 Odisha64021712+512Bán kết liên khu vực1–00–46–1
2 Bashundhara Kings631210100103–22–12–1
3 Mohun Bagan SG62131111072–52–22–1
4 Maziya6204914−562–33–11–0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí

Bảng E

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự AAK ALT RVK MWM
1 Abdysh-Ata Kant6510186+1216Bán kết liên khu vực3–01–08–3
2 Altyn Asyr631279−2102–41–11–0
3 Ravshan Kulob603325−330–10–10–0
4 Merw6033613−731–11–21–1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí

Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự MAC PHN DHC SHN
1 Macarthur6501235+1815Bán kết khu vực5–08–24–0
2 Phnom Penh Crown6402157+8123–04–04–0
3 DH Cebu6114419−154[a]0–30–31–0
4 Shan United6114314−114[a]0–32–11–1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí
Ghi chú:

Bảng G

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự CCM TER BAL STA
1 Central Coast Mariners6411217+1413Bán kết khu vực1–16–39–1
2 Terengganu6330106+4121–02–02–2
3 Bali United62131515071–21–15–2
4 Stallion Laguna6015927−1810–32–32–5
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí

Bảng H

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự SAB HAI PSM HOU
1 Sabah6402199+1012Bán kết khu vực4–11–33–1
2 Hải Phòng6312139+410[a]3–23–04–0
3 PSM Makassar63121012−210[a]0–51–13–1
4 Hougang United6105618−1231–42–11–3
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí
Ghi chú:

Bảng I

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự TAI ULA TAS CPK
1 Đài Trung Futuro640288012[a]Bán kết liên khu vực1–22–11–0
2 Ulaanbaatar640277012[a]0–23–11–0
3 Thép Đài Loan63031512+395–13–04–2
4 CPK610569−330–10–14–1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí
Ghi chú:

Xếp hạng các đội nhì bảng

Khu vực Tây Á

Vì bảng A chỉ còn lại ba đội sau khi Jabal Al-Mukaber rút lui nên kết quả đối đầu giữa các đội nhì với các đội đứng thứ tư ở hai bảng B và C sẽ không được tính trong bảng xếp hạng này.

VTBgĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1A Al-Ahed42025506Bán kết khu vực
2C Al-Zawraa41215505
3B Al-Wehdat411267−14
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Bàn thắng ghi được; 4) Điểm kỷ luật; 5) Bốc thăm.
Khu vực Đông Nam Á
VTBgĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1F Phnom Penh Crown6402157+812Bán kết khu vực
2G Terengganu6330106+412
3H Hải Phòng6312139+410
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Bàn thắng ghi được; 4) Điểm kỷ luật; 5) Bốc thăm.

Vòng đấu loại trực tiếp

Ở vòng đấu loại trực tiếp, 11 đội sẽ thi đấu loại trực tiếp. Mỗi cặp đấu sẽ diễn ra theo thể thức hai lượt trên sân nhà và sân khách, trừ vòng bán kết, chung kết khu vực Đông Nam Á và trận chung kết tổng chỉ thi đấu một trận. Hiệp phụloạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để quyết định đội thắng cuộc nếu cần thiết. Luật bàn thắng sân khách đã bị AFC loại bỏ khỏi tất cả các giải đấu cấp câu lạc bộ của AFC kể từ mùa giải 2023–24 (Quy định Điều 11.3).

Lễ bốc thăm chung kết khu vực và bán kết liên khu vực được tổ chức vào lúc 14:00 MYT (UTC+8) ngày 28 tháng 12 năm 2023 tại Tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.


Sơ đồ

Bán kết khu vựcChung kết khu vựcBán kết liên khu vựcChung kết liên khu vựcChung kết tổng
Al-Riffa112
Al-Nahda (s.h.p.)134
Al-Nahda022
Al-Ahed (p)011 (4) Al-Ahed123
Al-Kahrabaa101 (2)
Al-Ahed
Abdysh-Ata Kant538 Central Coast Mariners
Đài Trung Futuro011
Macarthur3
Abdysh-Ata Kant101
Sabah0
Macarthur2 Central Coast Mariners134
Central Coast Mariners4 Central Coast Mariners (s.h.p.)3
Phnom Penh Crown0 Central Coast Mariners404
Odisha000

Bán kết khu vực

Ở bán kết khu vực, bốn đội thuộc khu vực Tây Á (Bảng A–C) sẽ thi đấu hai lượt trận và bốn đội thuộc khu vực Đông Nam Á (Bảng F–H) sẽ thi đấu một lượt trận. Các trận đấu và thứ tự các lượt đấu được xác định thông qua bốc thăm vòng bảng và danh tính đội nhì bảng có thành tích tốt nhất.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Khu vực Tây Á
Al-Riffa 2–4 Al-Nahda1–11–3 (s.h.p.)
Al-Ahed 1–1 (4–2 p) Al-Kahrabaa0–11–0 (s.h.p.)
Đội 1 Tỉ số Đội 2
Khu vực Đông Nam Á
Macarthur 3–0 Sabah
Central Coast Mariners 4–0 Phnom Penh Crown

Chung kết khu vực

Ở chung kết khu vực, hai đội thắng hai cặp bán kết khu vực Tây Á sẽ đối đầu với nhau, thứ tự các lượt đấu được xác định thông qua bốc thăm. Hai đội thắng hai cặp bán kết khu vực Đông Nam Á sẽ đối đầu với nhau, đội chủ nhà được xác định thông qua bốc thăm. Đội thắng chung kết khu vực Tây Á sẽ lọt vào chung kết tổng, còn đội thắng chung kết khu vực Đông Nam Á sẽ lọt vào bán kết liên khu vực.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Khu vực Tây Á
Al-Ahed 3–2 Al-Nahda1–02–2
Đội 1 Tỉ số Đội 2
Khu vực Đông Nam Á
Macarthur 2–3 Central Coast Mariners

Bán kết liên khu vực

Ở bán kết liên khu vực, bốn đội nhất các khu vực Nam Á (Bảng D), Trung Á (Bảng E), Đông Á (Bảng I) và Đông Nam Á sẽ thi đấu hai lượt trận. Các trận đấu và thứ tự các lượt đấu sẽ được xác định bằng hình thức bốc thăm.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Abdysh-Ata Kant 8–1 Đài Trung Futuro5–03–1
Central Coast Mariners 4–0 Odisha4–00–0

Chung kết liên khu vực

Ở chung kết liên khu vực, hai đội thắng hai cặp bán kết liên khu vực sẽ đối đầu với nhau, thứ tự các lượt đấu được xác định thông qua bốc thăm bán kết liên khu vực. Đội thắng chung kết liên khu vực sẽ lọt vào chung kết tổng.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Abdysh-Ata Kant 1–4 Central Coast Mariners1–10–3

Chung kết tổng

Ở trận chung kết tổng, đội thắng chung kết khu vực Tây Á và đội thắng chung kết liên khu vực sẽ đối đầu với nhau, đội chủ nhà là đội thắng chung kết khu vực Tây Á.

Al-Ahed v Central Coast Mariners


Cầu thủ ghi bàn hàng đầu

  Đội bị loại ở vòng này.
  Cầu thủ không còn thi đấu cho đội nhưng đội vẫn có mặt ở vòng này.
HạngCầu thủĐộiMD1MD2MD3MD4MD5MD6ZSF1ZSF2ZF1ZF2ISF1ISF2IF1IF2FTổng cộng
1 Marco Túlio Central Coast Mariners32128
2 Shintaro Shimizu Phnom Penh Crown13217
3 Darren Lok Sabah22116
Niki Torrão CPK24
5 Ange Kouamé Thép Đài Loan1315
Kayrat Zhyrgalbek uulu Abdysh-Ata Kant1121
7 Ulises Dávila Macarthur11114
Mikael Doka Central Coast Mariners121
Jed Drew Macarthur112
Mourtada Fall Odisha211
Valère Germain Macarthur121
Hashim Sayed Isa Al-Riffa112
Đorđe Maksimović Hougang United211
Magamed Uzdenov Abdysh-Ata Kant1111


Xem thêm

Tham khảo

Bản mẫu:Bóng đá châu Á năm 2023 (AFC)

🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng